Xu Hướng 9/2023 # Vitamin Pp (Nicotinamide): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 10 Xem Nhiều | Eaom.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Vitamin Pp (Nicotinamide): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 10 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Vitamin Pp (Nicotinamide): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Eaom.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thành phần hoạt chất: Nicotinamide.

Thuốc có thành phần tương tự: Nicotinamide, Blackmores Insolar,…

Vitamin PP là vitamin nhóm B, được tạo thành từ acid nicotinic có sẵn trong cơ thể và từ sự oxy hóa một phần Tryptophan có trong thức ăn.

Trong cơ thể, Nicotinamide được chuyển hóa thành NAD (Nicotinamide Adenin Dinucleotide) hoặc NADP (Nicotinamide Adenin Dinucleotide Phosphate) giúp xúc tác phản ứng oxi hóa-khử, cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid.

Quy cách đóng gói: Lọ 100 viên.

Sản xuất tại: Việt Nam.

Vitamin PP có công dụng gì?

Đối với Vitamin PP thường được chỉ định với các mục đích sau:

Giảm nguy cơ đau tim ở người có cholesterol máu cao.

Điều trị xơ vữa động mạch.

Rối loạn tiêu hóa hoặc rối loạn thần kinh.

Ngăn ngừa thiếu Vitamin PP.

Hỗ trợ điều trị và phòng ngừa bệnh Pellagra.

Giảm cholesterol và triglycerides trong máu.

Dị ứng với hoạt chất Nicotinamide hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức thuốc.

Mắc bệnh suy giảm chức năng gan nặng.

Loét dạ dày tiến triển.

Tình trạng xuất huyết động mạch 

Ngoài ra, nếu có tình trạng hạ huyết áp nặng thì cẩn thận khi dùng thuốc.

Cách dùng

Dùng theo đường uống.

Uống thuốc với một cốc nước (khoảng 150 – 250 ml).

Liều dùng

Người lớn: uống 1 viên/ lần x 1 – 3 lần/ ngày.

Tổng liều không dùng quá 3 viên trong một ngày.

Các triệu chứng thường gặp khi xảy ra tác dụng phụ của thuốc Vitamin PP bao gồm:

Buồn nôn.

Đỏ bừng mặt và cổ.

Cảm giác ngứa, rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.

Các triệu chứng ít khi gặp hơn bao gồm:

Rối loạn tiêu hóa như loét dạ dày tiến triển, chán ăn, đầy hơi, nôn, đau khi đói, tiêu chảy.

Khô da, tăng sắc tố, vàng da.

Suy gan.

Giảm dung nạp glucose, tăng nồng độ glucose trong máu.

Tăng tiết tuyến bã nhờn, tăng uric huyết.

Đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, tim đập nhanh, ngất, chóng mặt…

Mặc dù hiếm gặp, nhưng vẫn có thể gặp các tác dụng phụ như sau:

Tình trạng lo lắng.

Glucose niệu.

Bất thường trong chức năng gan.

Ảnh hưởng tới khả năng đông máu.

Choáng phản vệ.

Carbamazepine.

Chất ức chế men khử HMG-CoA.

Thuốc điều trị tăng huyết áp.

Thuốc có độc tính với gan.

Đối với các thuốc điều trị đái tháo đường hoặc insulin, bạn nên cân nhắc điều chỉnh liều lượng khi dùng cùng lúc với nicotinamide ở bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường.

Nicotinamide dùng ở liều thấp không gây độc tính. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng nicotinamide liều cao đối với những trường hợp:

Mắc bệnh túi mật.

Đã từng bị vàng da hoặc bệnh gan trước đây.

Mắc bệnh đái tháo đường.

Bệnh gút.

Đã từng bị loét dạ dày.

Vì thuốc có thể gây buồn ngủ nên thận trọng ở đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Nên hỏi ý kiến bác sĩ và cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ mà thuốc đem lại thì mới quyết định dùng thuốc hay không.

Người lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng vì thuốc làm giảm khả năng tập trung.

Hiện nay, vẫn chưa có biện pháp giải độc đặc hiệu khi tình trạng quá liều xảy ra. Do đó, để làm giảm khả năng hấp thu của thuốc thì nên sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày để đẩy thuốc ra ngoài. Tuỳ trường hợp, có thể cần kết hợp với điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Dùng thuốc ngay sau khi đã nhớ ra quên liều.

Nếu liều đã quên gần kề với liều tiếp theo. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình của thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên vì có thể làm tăng nguy cơ tiếp xúc với độc tính của thuốc.

Để bảo quản thuốc tránh bị ẩm mốc; thay đổi dược tính làm ảnh hưởng đến sức khoẻ cần lưu ý những vấn đề như sau:

Nên để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát. Nhiệt độ thích hợp nhất là <25°C.

Thông tin về hạn dùng của thuốc được trình bày rõ trên bao bì. Do đó, không dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng.

Thuốc Legalon (Silymarin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Tên thành phần hoạt chất: Silymarin.

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: HPHepamina, Silymax complex, Silymax F, Hepasan Forte, Silymarin, A,T Silymarin 117 mg…

Thuốc Legalon có thành phần là silymarin, chiết xuất từ quả của cây Silybummarianum, giúp tăng cường chức năng khử độc của gan, kích thích hoạt động tái tạo tế bào gan, tăng cường đáp ứng sinh miễn dịch, bảo vệ tế bào gan khỏi thương tổn do các chất độc như rượu, các thuốc độc với gan (acetaminophen, kháng sinh, kháng nấm, kháng ung thư, thuốc ngừa thai…).

Viêm gan cấp và mạn tính, suy gan, gan nhiễm mỡ.

Bảo vệ tế bào gan và phục hồi chức năng gan cho những người uống rượu, bia, bị ngộ độc thực phẩm, hóa chất.

Những người đang sử dụng các thuốc có hại tới tế bào gan như thuốc điều trị bệnh lao, ung thư, đái tháo đường, các thuốc tác động lên thần kinh, thuốc chống viêm không steroid…

Những người có rối loạn chức năng gan với biểu hiện mệt mỏi, chán ăn, ăn khó tiêu, vàng da, dị ứng, bí tiểu tiện, táo bón…

Phòng và điều trị hỗ trợ xơ gan, ung thư gan

Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân hôn mê gan, vàng da tắc mật

4.1. Liều dùng

Bệnh gan và xơ gan do rượu: 2 viên 70mg x 3 lần/ngày, dùng 3 – 6 tháng.

Ðối với điều trị duy trì: 1 viên 70mg x 3 lần/ngày.

4.2. Cách dùng

Bạn nên uống thuốc Legalon sau khi ăn để phát huy hiệu quả tốt nhất.

Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc như nhức đầu và tiêu chảy trong những ngày đầu. Các triệu chứng này sẽ mất đi khi qua những ngày kế tiếp.

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Không có tương tác thuốc khi sử dụng Legalon.

Tìm hiểu thêm: Giải độc gan với thuốc Fortec và những điều cần lưu ý

Phải thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

8.1. Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

8.2. Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc.

Khi gặp phải các dấu hiệu quá liều, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Legalon (silymarin) là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!

Dược sĩ Nguyễn Hoàng Bảo Duy

Altamin Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Altamin là thuốc có nguồn gốc từ dược liệu, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar). Thuốc được sử dụng hỗ trợ chức năng gan.

Mỗi viên nang mềm chứa:1

Cao khô Actiso (Extractum Folium Cynarae scolymi): 100 mg (tương ứng 2,5 g lá Actiso).

Cao khô Rau đắng đất (Extractum Glini oppositifolii siccum): 75 mg (tương ứng 0,525 g Rau đắng đất).

Cao khô hạt Bìm bìm biếc (Extractum Semen Pharbitidis ): 45 mg (tương ứng 75 mg bột hạt Bìm bìm biếc).

Tá dược vừa đủ 1 viên. (Tá dược: Lecithin, Magnesi stearat, Aerosil, dầu đậu nành tinh luyện, Gelatin, Glycerin, Nâu oxyd sắt, Đen oxyd sắt, Nipagin (0,249 mg), Nipazol (0,073 mg), Vanilin, Nước tinh khiết).

Công dụng của từng thành phần

Actiso với thành phần chính là axit phenolic và flavonoid đã chứng minh tác dụng chống oxy hóa và bảo vệ gan. Lá của Actiso đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ như một chất kháng khuẩn, chống viêm, lợi mật, bảo vệ gan, giảm cholesterol, hạ lipid và chất hạ đường huyết.1

Rau đắng đất được ứng dụng trong y học nhằm hỗ trợ tiêu hóa, bệnh tim mạch, đái tháo đường. Ngoài ra còn có đặc tính kháng khuẩn, giảm đau, nhuận gan. Những công dụng trên nhờ vào thành phần chính là squalene, spinasterol, lutein và spergulagenin A (một loại saponin triterpen).

Hạt Bìm bìm biếc mùi nồng, vị chát, khó chịu. Thành phần gồm 2% glucoside dưới dạng phacbitin, ngoài ra có 11% chất béo. Tác dụng tẩy xổ, tăng sức co bóp của ruột, diệt trừ một số loài giun, sán.

Từ những thành phần dược liệu được phối hợp với nhau dưới dạng bào chế viên nang mềm, Altamin được dùng trong trường hợp:

Altamin dùng cho những người thiểu năng gan, viêm gan gây mệt mỏi, khó tiêu, vàng da, mụn nhọt lở ngứa, bí đại tiểu tiện, táo bón.

Giải độc, chống dị ứng. Đặc biệt người suy giảm chức năng gan do dùng nhiều bia rượu.

Hỗ trợ xơ vữa động mạch, mỡ trong máu cao.

Cách dùng

Thuốc được dùng bằng đường uống. Uống trước hoặc sau khi ăn.

Liều dùng cho từng đối tượng

Altamin được dùng với liều lượng như sau:1

Đối với người lớn: uống 1 – 2 viên mỗi lần, uống 3 lần mỗi ngày.

Trẻ em trên 8 tuổi: uống 1 viên mỗi lần, uống 3 lần mỗi ngày.

Đây là liều dùng thông thường. Liều cụ thể có thể thay đổi tùy vào tình trạng và diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn phù hợp.

Vì thuốc có nguồn gốc từ dược liệu nên khá an toàn, ít độc tính, và dung nạp tốt. Tuy nhiên hạt bìm bìm biếc có tác dụng nhuận trường nên nếu dùng Altamin liều cao có khả năng gây tiêu chảy.

Báo với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lí kịp thời khi bạn gặp phải những tác dụng phụ trên.

Không nên dùng đồng thời Altamin cùng các thuốc nhuận tẩy vì tăng tác dụng nhuận tẩy.

Liệt kê các thuốc đang sử dụng và báo cho bác sĩ để hạn chế tương tác không mong muốn xảy ra.

Những đối tượng không được sử dụng Altamin:

Người bị mẫn cảm với các thành phần chính hoặc tá dược của thuốc.

Phụ nữ có thai.

Thận trọng khi sử dụng thuốc nếu đang gặp tình trạng sau:

Tiêu chảy.

Tắt đường mật.

Thành phần Actiso và Rau đắng đất có tác dụng tăng co bóp tử cung. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng Altamin cho phụ nữ có thai.

Chưa có dữ liệu về việc sử dụng Altamin cho phụ nữ cho con bú, vì vậy vẫn nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Dùng Altamin liều cao hoặc trong thời gian dài có thể xảy ra tiêu chảy. Ngưng thuốc thì các triệu chứng này sẽ hết.

Khi bỏ lỡ một liều, bạn có thể uống nếu liều này cách xa liều tiếp theo. Nếu liều đã quên gần với liều thông thường, bỏ qua liều đã quên. Không tự ý uống gấp đôi liều.

Trước khi sử dụng, bạn hãy đọc kỹ bảng thành phần của thuốc. Không sử dụng nếu mẫn cảm với một hoặc nhiều thành phần nêu trên.

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho những đối tượng đang gặp tình trạng tiêu chảy, tắt đường mật.

Phụ nữ có thai và cho con bú là đối tượng đặt biệt thận trọng khi sử dụng thuốc.

Lưu ý những thuốc bạn đang sử dụng. Tham khảo ý kiến của bác sĩ để tránh những tương tác có thể gặp phải.

Nếu gặp bất kỳ tình trạng nào xấu khi sử dụng thuốc, gọi ngay cho bác sĩ để được tư vấn kịp thời.

Nơi khô, tránh ánh sáng, không quá 30°C.

Một hộp 100 viên có giá tham khảo 136.000 VNĐ.

Hiện nay Altamin có mặt tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Ngoài ra thuốc còn được bán trên các trang thương mại điện tử Bidipharshop.

Calcrem Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Hoạt chất: Clotrimazole.

Thuốc có chứa thành phần tương tự: Canasone C.B, Canesten, Meclon, Metison, Candid B…

Calcrem là thuốc được sản xuất bởi công ty Satyam Pharmaceuticals & Chemicals Pvt., Ltd, được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài với thành phần hoạt chất là clotrimazole.

Thuốc có công dụng chống các vi nấm phổ rộng. Calcrem được đóng gói trong ống 15 gram.

Thành phần chính của thuốc Calcrem là clotrimazole với hàm lượng 1%.

Tá dược: Cồn Benzyl, Cồn cetostearyl, Cetomacrogol 1000, Paraffin lỏng loãng, Sáp ong trắng, Hương hoa hồng Agra, Propylene Glycol, Methyl Hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, nước cất.

Clotrimazol với cấu trúc hoá học gần tương đồng với miconazol và là dẫn xuất của imidazole. Đây là một thuốc có khả năng chống vi nấm phổ rộng, được điều trị tại chỗ các bệnh nấm da. Thuốc có tác dụng ức chế sự phát triển các vi nấm gây bệnh, ví dụ như vi nấm men, vi nấm da và Malassezia furfur.

Đối với các chủng phân lập của Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và Candida sp kể cả Candida albicans thì clotrimazol có tác dụng ức chế và tiêu diệt vi nấm trong phòng thí nghiệm. Bên cạnh đó, thì thuốc còn có tác dụng đối với Trichomonas vaginalis.

Calcrem có công dụng bôi ngoài trị tại chỗ các bệnh nấm như:

Calcrem còn có công dụng với tất cả các loại nhiễm nấm ngoài da do vi nấm da, vi nấm sợi, men, vi nấm men và các loại vi nấm khác. Bao gồm cả chứng viêm quanh móng, hăm lở da, hăm tã lót do vi nấm và viêm quy đầu.

Giá của 1 hộp Calcrem tuýp 15g là 25.000 VNĐ. Tuy nhiên, giá có thể thay đổi tuỳ vào chính sách của từng cơ sở bán hàng.

Trước khi sử dụng, rửa sạch vùng da bị nhiễm nấm. Sau đó bắt đầu thoa kem thuốc và nhẹ nhàng chà xát tại chỗ, từ từ chà xát rộng ra vùng xung quanh chỗ bị bệnh với tần suất mỗi ngày hai lần, sáng và tối.

Triệu chứng bệnh sẽ được cải thiện, giảm ngứa thông thường trong tuần đầu. Tuy nhiên, dù triệu chứng đã thuyên giảm thì bệnh nhân cũng không được ngưng thuốc, mà vẫn tiếp tục sử dụng liên tục thuốc cho đủ thời gian điều trị.

Sau khi sử dụng 4 tuần mà các triệu chứng ngứa của bệnh không có dấu hiệu thuyên giảm thì cần xem lại chẩn đoán để có điều trị khác phù hợp.

Tránh các nguồn có thể gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm

Thông báo cho bác sĩ khi gặp phải những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Các tác dụng không mong muốn bao gồm: nổi mẩn đỏ, cảm giác châm chính, phồng rộp, tróc da, ngứa, nổi mề đay, tróc da, nóng rát, các triệu chứng của kích ứng da nói chung.

Hiện nay vẫn chưa rõ tương tác thuốc của clotrimazole bôi ngoài với các thuốc khác. Để an toàn, trước khi sử dụng thuốc Calcrem, bạn hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, kể cả các loại thuốc có nguồn gốc từ thiên nhiên.

Thuốc Calcrem chống chỉ định đối với các bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc. Do đó cần xem xét kỹ các thành phần của thuốc trước khi sử dụng.

1. Phụ nữ mang thai

Hiện nay, vẫn chưa có đủ các số liệu nghiên cứu về sử dụng Calcrem trên phụ nữ mang thai 3 tháng đầu. Vì vậy, thuốc chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.

2. Phụ nữ đang cho con bú

Đối với phụ nữ đang cho con bú, cần thận trọng trước khi sử dụng thuốc Calcrem vì vẫn chưa rõ thuốc có bài tiết được qua sữa mẹ hay không.

3. Người lái xe và vận hành máy móc

Đối với khả năng lái xe và vận hành máy máy thì thuốc Calcrem không có ảnh hưởng.

Trong các trường hợp như vô ý nuốt phải, cần đến ngay cơ sở y tế để được tư vấn hướng xử trí phù hợp.

Tại các cơ sở y tế, chỉ tiến hành các xử trí thông thường như rửa dạ dày khi bệnh nhân có các triệu chứng rõ ràng của việc quá liều thuốc nghiêm trọng. Ví dụ như buồn nôn, chóng mặt hay ói mửa.

Hiện chưa có thông tin hướng dẫn xử trí trong trường hợp quên liều Calcrem từ nhà sản xuất. Tuy nhiên, người dùng nên hạn chế tối đa việc quên sử dụng thuốc để đạt hiệu quả điều trị.

Nếu vô ý quên liều thuốc, người dùng nên tham khảo ý kiến người có chuyên môn để có hướng xử trí phù hợp.

Chỉ bôi ngoài da. Tránh dây vào mắt, mũi, miệng. Nếu có tình trạng kích ứng (ửng đỏ, ngứa, nóng rát, phồng rộp, sưng phủ) hay mẫn cảm (cảm giác rát, nổi mẩn đỏ và ngứa), ngưng điều trị và thay bằng thuốc khác.

Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên nhãn.

Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C

Cục Đẩy Công Suất Là Gì? Công Dụng Và Lưu Ý Khi Dùng Cục Đẩy Công Suất

Cục đẩy công suất (cục đẩy công suất âm thanh) là thiết bị khuếch đại âm thanh, được dùng trong các hệ thống loa lớn phục vụ cho không gian rộng như karaoke chuyên nghiệp, quán bar, sân khấu, các buổi hòa nhạc. Cùng chúng tôi tìm hiểu về cục đẩy công suất là gì, công dụng, tính năng, cấu tạo cũng như những lưu ý khi sử dụng nhé!

Cục đẩy công suất là gì? Công dụng của cục đẩy công suất trong âm thanh

Cục đẩy công suất là một thiết bị khuếch đại tín hiệu âm thanh qua loa trước khi đến tai người nghe, giúp khuếch đại, đẩy công suất toàn bộ dàn âm thanh lên tới mức đáp ứng và nhu cầu người sử dụng.

Sử dụng cục đẩy công suất sẽ giảm méo tiếng của loa, âm thanh khi hát nhẹ nhàng hơn, hạn chế được các rủi ro hư hỏng loa và các thiết bị như amply, micro. Việc kết nối giữa loa và cục đẩy công suất phù hợp sẽ giúp dàn máy của bạn hoạt động bền bỉ, tối ưu hiệu quả. 

Tính năng nổi bật của cục đẩy công suất âm thanh

Cục đẩy công suất âm thanh có thể thay thế cho toàn bộ dàn amply vì tải được 1 đến 2 cặp loa công suất lớn, phục vụ âm thanh chuyên nghiệp cho karaoke phòng rộng, quán bar, sân khấu.

Quyết định gần một nửa chất lượng âm thanh của dàn máy, tín hiệu âm thanh vang xa, rõ ràng, nhẹ nhàng và trung thực hơn.

Tín hiệu được truyền đi ổn định, không bị nhiễu sóng, cấu tạo chắc chắn, jack cắm đảm bảo việc kết nối an toàn.

Cấu tạo cục đẩy công suất 

Cấu tạo cơ bản của cục đẩy công suất bao gồm

Vỏ máy giúp bảo vệ tốt các linh kiện bên trong nên được thiết kế từ kim loại cao cấp có độ cứng cáp và độ bền cao. Các khe tản nhiệt trên vỏ máy cân bằng nhiệt độ thiết bị để khi hoạt động liên tục sẽ không ảnh hưởng đến tuổi thọ, quá tải, gây hư hỏng.

Thân máy bao gồm các linh kiện, phụ kiện điện tử và các bo mạch nhỏ, đây cũng là phần quyết định chất lượng của cục đẩy công suất.

Biến áp nguồn là thiết bị chuyển năng lượng giữa 2 hoặc nhiều mạch thông qua cảm ứng điện từ. Biến áp nguồn được sử dụng để tăng hoặc giảm điện áp xoay chiều.

Mạch công suất có chức năng nhận tín hiệu âm thanh đầu vào, khuếch đại công suất và cho ra âm thanh có công suất mạnh mẽ hơn.

Sò công suất là bộ phận bán dẫn kết hợp với IC, ảnh hưởng đến mức công suất của cục đẩy.

Quạt tản nhiệt nhằm đảm bảo cho thiết bị hoạt động liên tục mà không ảnh hưởng đến tuổi thọ máy, hầu hết các cục đẩy công suất đều có 2 quạt tản nhiệt để làm mát các bộ phận bên trong nằm ở phía sau.

Khi nào cần sử dụng cục đẩy công suất

Đối với loa có độ nhạy và trở kháng cao thì bạn chỉ cần dùng amply công suất thấp, ngược lại những loa có độ nhạy và trở kháng thấp (khoảng 4 Ohm, độ nhạy thấp dưới 90dB) thì cần dùng amply có công suất lớn để cho ra âm thanh chất lượng.

Dàn âm thanh có công suất lớn thì không gian phòng hát rộng và có các dụng cụ tiêu âm (xốp dán tường tiêu âm, rèm vải cách âm) sẽ cho ra âm thanh chất lượng, chân thực hơn.

Đối với các dòng nhạc nhẹ như trữ tình, ballad bạn chỉ cần sử dụng amply công suất nhỏ. Còn với các dòng nhạc mạnh như rock, R&B bạn cần sử dụng amply có công suất lơn hơn để có chất lượng âm thanh tốt.

Một số lưu ý khi sử dụng cục đẩy công suất âm thanh

Đặt cục đẩy công suất ở những nơi khô ráo, tránh nước, lửa, không đặt vật nặng lên cục đẩy công suất làm ảnh hưởng tới bo mạch.

Advertisement

Tắt nguồn của cục đẩy trước khi kết nối với các thiết bị như loa, amply.

Phần dây tiếp đất trong bo mạch của cục đẩy công suất phải được nối đất.

Điện nguồn cung cấp cho toàn bộ dàn âm thanh phải lớn, các dây điện chất lượng để tránh tình trạng điện áp không ổn định là hư hỏng thiết bị.

Vặn âm lượng về 0 trước khi mở nguồn cục đẩy công suất, chờ khoảng 5 đến 10 phút rồi hãy tăng âm lượng lên, không nên để âm lượng ở mức cao nhất.

Trả góp 0%

Amply Boston Acoustics BA180

-10%

Quà 500.000₫

4

Liều Lượng, Cách Dùng, Những Lưu Ý Khi Sử Dụng Collagen

Các sản phẩm bổ sung collagen được bán trên thị trường rất đa dạng về chủng loại. Với mỗi dạng khác nhau sẽ có liều uống phù hợp từng chỉ định. Việc tuân thủ liệu trình uống collagen, cách sử dụng vô cùng quan trọng. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến tác dụng đối với cơ thể

Advertisement

Các dạng collagen khác nhau sẽ có liều uống phù hợp từng chỉ định

Có nhiều dạng collagen, tuy nhiên, thông thường ta hay gặp 3 dạng chính sau: collagen thủy phân, collagen không biến tính, gelatin. Chi tiết từng loại collagen và liều dùng được trình bày sau đây

Collagen thủy phân

Loại này có nguồn gốc từ gia súc, hải sản, gia cầm (thường là gà hoặc vỏ trứng), lợn và các nguồn động vật khác. Đây là dạng dùng phổ biến nhất trên thị trường do các hạt collagen có kích thước nhỏ giúp dễ hấp thu hơn các dạng khác. Chúng thường được bán dưới dạng viên hoặc bột

Trích dẫn từ trang Healthline, các nghiên cứu lâm sàng cho thấy:

– Liều dùng thông thường từ2,5–15 gam mỗi ngày sẽ cho hiệu quả và an toàn

– Liều nhỏ hơn 2,5 gam có thể có lợi đối với bệnh nhân đang mắc các triệu chứng sưng đau do viêm khớp, những người đang có nhu cầu dưỡng da. Liều 5 gam mỗi ngày sẽ giúp cải thiện mật độ xương

– Liều lớn hơn 15 gam mỗi ngày chủ yếu được sử dụng để cải thiện thể hình do tăng khối lượng cơ bắp

Collagen không biến tính

Đây là collagen thô có nguồn gốc từ sụn gà. Khi sử dụng loại collagen này, ta nên uống liều 10–40 mg hằng ngày để tăng cường sức khỏe cơ khớp

Gelatin

Đây là collagen nấu chín, thường có nguồn gốc từ động vật. Dạng này ít được bán dưới dạng thực phẩm chức năng. Lý do có thể vì ta có thể hấp thụ collagen dạng này từ các thực phẩm hằng ngày, ví dụ như: nước hầm xương, … Vì ít có sản phẩm trên thị trường nên các thông tin về liều lượng cũng hạn chế. Vì vậy, tốt nhất bạn nên tham khảo liều chỉ định được ghi trên bao bì trước khi sử dụng nó

Uống collagen vào buổi sáng hay tối đều được, miễn là phù hợp mong muốn bản thân

Uống collagen lúc nào tốt nhất?

Axit dạ dày giúp tiêu hóa protein, do đó tốt nhất, nên uống trước bữa ăn hoặc khi dạ dày rỗng để hấp thu tối đa collagen vào cơ thể. Nếu quên uống trước ăn và đã ăn no, bạn không nên uống bổ sung sau bữa ăn vì các nghiên cứu cho rằng sự hấp thu của collagen sẽ bị giảm đáng kể

Uống collagen vào buổi sáng hay tối?

Không có khuyến nghị nào khuyên dùng collagen vào buổi sáng hoặc tối. Việc uống vào thời điểm nào trong ngày hoàn toàn phụ thuộc mong muốn bản thân. Tuy nhiên, nên cố định thời gian uống vào 1 thời điểm nhất định trong ngày. Điều này giúp hình thành thói quen tốt giúp bạn không quên liều

Uống collagen trong bao lâu?

Bạn nên sử dụng liên tục trong vòng 2-3 tháng, sau đó, nên ngưng khoảng 1 tháng để collagen phát huy tối đa tác dụng. Việc uống quá liều sẽ không gây tác dụng phụ nghiêm trọng nhưng cũng không làm tăng lợi ích đối với cơ thể. Vì vậy, không nên uống collagen quá lâu vì không tăng thêm lợi ích mà gây lãng phí thời gian và tiền bạc

Nênkết hợp giữa chế độ sống điều độ kèm bổ sung collagen để cơ thể đạt được lợi ích tốt đa

Sự hấp thu collagen không bị ảnh hưởng bởi nhiệt. Vì vậy, bạn có thể thoải mái bổ sung collagen vào thức uống hay với thực phẩm nào mong muốn

Collagen nguyên chất thường có mùi tanh, gây cảm giác khó chịu. Để dễ uống hơn, bạn có thể kết hợp với thức ăn hằng ngày

Nên bổ sung vitamin C cùng với collagen. Vitamin C không làm tăng độ hấp thu của collagen vào cơ thể. Tuy nhiên, nó có tác dụng duy trì mức độ bình thường và thúc đẩy sự phát triển collagen trong cơ thể

Không nên sử dụng collagen khi đang dùng thuốc tránh thai vì sẽ gây ra cảm giác có thai giả kèm da nám sạm, cơ thể mệt mỏi

Nên kết hợp giữa chế độ sống điều độ kèm bổ sung collagen để cơ thể đạt được lợi ích tốt đa

Phụ nữ có thai và cho con bú từ 6 tháng trở xuống nên tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng chế phẩm bổ sung collagen

Tóm lại, hiểu biết về tác dụng cũng như xác định được nhu cầu cần bổ sung collagen của bản thân, từ đó, chúng ta biết cách lựa chọn sản phẩm phù hợp cũng như cách sử dụng hợp lý. Hi vọng, thông qua bài viết, bạn đọc đã có thêm thông tin hữu ích về cách sử dụng collagen.

Nguồn: wikihow, Healthline

Một số sản phẩm collagen tại Nhà thuốc An Khang

GIẢM SỐC

Hộp 10 chai x 50ml

/Hộp

1.200.000₫-20%

-20%

GIẢM SỐC

Hộp 10 chai x 30ml

/Hộp

1.200.000₫-20%

-20%

Hộp 10 chai x 30ml

Hộp 90 viên

Tuýp 20 viên

Cập nhật thông tin chi tiết về Vitamin Pp (Nicotinamide): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Eaom.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!