Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Giảm Đau Opioid Và Những Điều Cần Biết # Top 11 Xem Nhiều | Eaom.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Giảm Đau Opioid Và Những Điều Cần Biết # Top 11 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Giảm Đau Opioid Và Những Điều Cần Biết được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Eaom.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thuốc giảm đau Opioid là gì? Opioid được dùng với các mục đích gì? Có thể Cần lưu ý những gì khi dùng nhóm thuốc này? Hãy cùng theo dõi vấn đề được phân tích trong bài viết dưới đây của Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên nhé!

Opioid hoạt động trên thần kinh với nhiều tác dụng khác nhau như giảm đau cũng như các tác dụng khác.

Lưu ý, Opioid có thể là thuốc kê đơn.

Hiệu quả của thuốc Opioid là do thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn các tín hiệu đau giữa não và cơ thể, thường được kê đơn để điều trị cơn đau vừa đến nặng.

Không những vậy, ngoài việc kiểm soát cơn đau, Opioid có thể làm cho một số người cảm thấy thoải mái, vui vẻ hoặc tình trạng lâng lâng. Thậm chí có thể gây nghiện.

Cần lưu ý đến các tác dụng phụ khác có thể bao gồm:

Tình trạng thở chậm.

Táo bón.

Cảm giác buồn nôn.

Lú lẫn và buồn ngủ.

Một số loại thuốc giảm đau Oipiod gồm:

Các thuốc Opioid kê đơn như OxyContin và Vicodin.

Với Fentanyl: đây là một loại thuốc phiện tổng hợp mạnh hơn morphin từ 50 – 100 lần.

Heroin: đây là một loại ma túy bất hợp pháp.

Thuốc Opioid có thể có hiệu quả cao trong điều trị đau. Mặc dù thuốc có thể có nhiều nguy cơ gây tác dụng phụ. Không những vậy, thuốc có thể gây ra tình trạng “nghiện thuốc” nếu sử dụng không phù hợp. Các cơn đau mà thuốc opioid có thể được chỉ định là:

Điều trị các cơn đau nghiêm trọng.

Người bệnh bị đau do ung thư mãn tính.

Các trường hợp đau mãn tính không do ung thư.

Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc giảm đau Opioid

Nên uống nhiều nước, tăng cường bổ sung chất xơ và tập thể dục với mức độ phù hợp để giảm thiểu tình trạng này

Có thể dùng một số thuốc nhuận tràng hoặc thuốc làm mềm phân có thể giúp giảm táo bón.

Đôi khi xảy ra trong 1 – 2 ngày đầu tiên sau khi dùng thuốc giảm đau Opioid.

Gọi bác sĩ để được tư vấn về liệu pháp chống buồn nôn để giảm bớt tác dụng phụ này.

Thỉnh thoảng thuốc có thể gây hiệu ứng an thần, buồn ngủ ngay trong ngày đầu tiên hoặc sau khi tăng liều.

Bệnh nhân sẽ cảm thấy lơ đãng, mất tập trung, mất phương hướng sau khi dùng thuốc.

Tuy nhiên, nếu triệu chứng trở nên nặng hơn cần phải báo cho bác sĩ.

Thuốc có thể làm chậm nhịp thở, đặc biệt nếu sử dụng ở liều cao.

Tuy nhiên, tình trạng này thường tự khỏi sau khi cơ thể đã quen dần với thuốc.

Lưu ý chỉ một tỷ lệ nhỏ những người dùng Opioid trở nên nghiện thuốc.

Tuy nhiên dùng càng lâu thì tỷ lệ rủi ro sẽ càng tăng lên.

Do vậy cần phải sử dụng đúng liều lượng cũng như theo kĩ chỉ định của bác sĩ để điều trị.

Để tránh hoặc giảm bớt tác dụng phụ của nhóm thuốc giảm đau Opioid, hãy uống thuốc thuốc theo đúng chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.

Trường hợp vẫn cảm thấy đau, hãy thông báo cho bác sĩ và không tự ý dùng quá liều.

Tìm hiểu thêm về dấu hiệu xuất hiện tác dụng phụ của thuốc như: buồn ngủ quá mức hoặc cảm giác cần dùng nhiều thuốc hơn bình thường. Điều này giúp cho việc theo dõi dễ dàng hơn.

Thông tin đầy đủ cho bác sĩ tất cả các loại thuốc đã, đang và sẽ dùng. Đặc biệt là thuốc điều trị chứng lo âu, khó ngủ hoặc co giật.

Ngoài ra, ngay cả những loại thuốc dùng không thường xuyên cũng có thể tương tác với nhóm thuốc giảm đau Opioid.

Để hạn chế các tác dụng phụ xảy ra sau khi dùng thuốc, cần phải liên hệ với bác sĩ để được tư vấn cẩn thận

Nếu gia đình bạn có trẻ (mới biết đi – thanh thiếu niên), việc chuẩn bị một tủ đựng thuốc có khóa để bảo quản thuốc là một điều vô cùng cần thiết.

Ngay cả một liều lượng vừa phải của thuốc giảm đau Opioid dành cho người lớn cũng có thể là quá liều và gây tử vong ở trẻ nhỏ.

Không những vậy, cần phải bảo quản kĩ vì có thể khách hoặc trẻ trong nhà sử dụng không vì mục đích điều trị

Không nên cất giữ thuốc còn thừa phòng trường hợp sau này bạn bị đau nhiều hơn.

Thuốc giảm đau Opioid còn xót lại sau khi điều trị nếu không xử trí triệt để có thể gây nguy hiểm nếu trẻ vô tình dùng.

Trường hợp không thể hoàn trả lại thuốc, FDA có liệt kê một danh sách nhóm thuốc giảm đau Opioid có thể xử trí trực tiếp ra ngoài môi trường mà không cần qua  bước xử trí trung gian.

Tóm lại, nhóm thuốc giảm đau Opioid có hiệu quả cao trong giảm đau. Tuy nhiên, thuốc cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro như quá liều hoặc dùng không đúng cách… Vì thế người bệnh nên chuẩn bị những kiến thức cơ bản về thuốc chứa Opioid trước khi dùng thuốc để điều trị. Hãy hỏi bác sĩ để được tư vấn và chỉ định sử dụng thuốc hợp lí, an toàn và hiệu quả nhé!

Tonka Và Những Điều Bạn Cần Biết Về Thuốc

Thành phần trong công thức thuốc (viên bao phim).

Hoạt chất

Bạch thược……………………………………………………………………..420mg

Bạch truật……………………………………………………………………….420mg

Cam thảo………………………………………………………………………..420mg

Diệp hạ châu……………………………………………………………………840mg

Đảng sâm………………………………………………………………………..420mg

Đương quy………………………………………………………………………420mg

Nhân trần…………………………………………………………………………840mg

Phục linh…………………………………………………………………………420mg

Trần bì……………………………………………………………………………420mg.

Tá dược: vừa đủ 1 viên.

Thuốc do công ty TNHH Dược phẩm Nhất Nhất (Việt Nam) sản xuất. Nên nhiều người hay gọi thuốc này là Tonka Nhất Nhất.

Thuốc trị gan Tonka được chỉ định trong điều trị tình trạng viêm gan. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng trong hỗ trợ điều trị viêm gan B cấp và mãn tính với các triệu chứng mệt mỏi, vàng da, chán ăn, khó tiêu, táo bón, đau vùng gan.

Không những vậy, thuốc Tonka còn giúp bảo vệ và tái tạo gan, giải độc gan, chống dị ứng, mề đay, lở ngứa, mụn nhọt, rôm sảy. Cũng như giúp làm suy giảm chức năng gan do dùng nhiều bia rượu, tân dược.

Thuốc Tonka giá bao nhiêu? Giá thuốc bổ gan Tonka là: 70.000 VNĐ/hộp (20 viên).

Dị ứng với bất cứ thành phần nào bao gồm cả hoạt chất lẫn tá dược có trong công thức của thuốc. Không dùng thuốc trên đối tượng là phụ nữ có thai, trẻ em <30 tháng tuổi, trẻ em đã từng bị động kinh hoặc co giật do sốt cao trước đó

Thuốc Tonka có tốt không? Không riêng gì Tonka giải độc gan, bất kỳ loại thuốc nào cũng phát huy tác dụng nếu bạn dùng đúng cách, đúng liều.

Cách dùng

Thuốc được bào chế ở dạng viên bao phim và dùng theo đường uống.

Tốt nhất là nên uống thuốc vào lúc đói.

Liều dùng

Tùy vào từng đối tượng cụ thể mà được chỉ định liều lượng khác nhau

Mỗi ngày dùng 2 lần.

Mỗi lần dùng 2 viên.

Trẻ em từ 8 – 12 tuổi

Liều dùng mỗi lần dùng 1 viên.

Mỗi ngày dùng 2 lần.

Lưu ý, đối với các bệnh mãn tính nên uống thuốc liên tục ít nhất 3 tháng.

Vẫn chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc cho đến hiện tại. Tuy nhiên, cần phải  lưu ý và theo dõi tình trạng sức khỏe làn da khi dùng thuốc. Nếu xuất hiện bất cứ phản ứng dị ứng hoặc các triệu chứng bất thường nào thì cần báo ngay cho bác sĩ để được xử trí và hỗ trợ kịp thời.

Vẫn chưa có các báo cáo về tình trạng tương tác thuốc khi dùng chung với thuốc bổ gan Tonka. Tuy nhiên, người bệnh cần thông tin đầy đủ về tất cả các thuốc đã, đang và dự định sẽ dùng để bác sĩ tư vấn cách sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả

Lưu ý về việc dùng thuốc trên đối tượng là nam giới có ý định có con.

Khi dùng thuốc, không nên ăn uống đồ lạnh, mỡ nhiều.

Bệnh nhân cần tuân thủ theo đúng thời gian cũng như liều lượng được chỉ định để có thể đạt được hiệu quả điều trị tối ưu nhất.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Tonka giải độc gan hiện tại vẫn chưa có báo cáo nào về tác động của thuốc lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hoặc buồn ngủ,… Do đó, có thể sử dụng thuốc này trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như lái xe cũng như điều khiển, vận hành máy móc.

Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

Theo khuyến nghị của nhà sản xuất, không dùng thuốc trên phụ nữ có thai. Hiện tại, vẫn chưa có đánh giá hoặc thông tin nào về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ đang cho con bú. Do đó, thai phụ cần thận trọng và cân nhắc một cách cẩn thận trước khi quyết định sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt này.

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về các tác dụng phụ khi dùng thuốc quá liều.

Lưu ý, khi dùng thuốc quá liều thì các lần dùng tiếp theo sử dụng đúng liều theo chỉ dẫn.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Tonka tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Tonka ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Những Điều Cần Biết Khi Dùng Thuốc Mát Gan Giải Độc

Sử dụng thuốc mát gan giải độc là phương pháp được nhiều người lựa chọn. Nên nắm được các tiêu chí để lựa chọn được sản phẩm tốt, hiệu quả thực sự và an toàn với sức khỏe.

 

Sử dụng thuốc mát gan giải độc là giải pháp được nhiều người lựa chọn

Thuốc mát gan giải độc là gì?

 

 

 

 

Trên thị trường có vô vàn sản phẩm có công dụng thải độc gan

Hiểu rõ về tác dụng của thuốc mát gan giải độc

 

Các loại thuốc mát gan giải độc có những công dụng chính như:

Hạn chế ảnh hưởng xấu của các loại độc tố tới gan

Phục hồi và tăng cường chức năng giải độc cho gan

Hỗ trợ tái tạo tế bào gan

Giảm bớt mệt mỏi cho cơ thể, nâng cao sức đề kháng

Giúp ăn ngon miệng và ngủ sâu giấc hơn

Hỗ trợ đem lại hiệu quả điều trị bệnh gan

Hỗ trợ điều trị các triệu chứng khi gan suy yếu như dị ứng, nổi mề đay mẩn ngứa, rôm sảy, mụn nhọt…

Đối tượng nên dùng thuốc mát gan giải độc

Do có tác dụng hỗ trợ giải độc, tăng cường chức năng gan, hỗ trợ điều trị bệnh gan, nên những đối tượng sau có thể tham khảo sử dụng thuốc mát gan giải độc: 

Người thường xuyên phải uống rượu bia (có thể do tính chất công việc) 

Người phải uống nhiều thuốc Tây điều trị bệnh 

Người có tiền sử hoặc đang bị viêm gan 

Người có các dấu hiệu dị ứng, nổi mề đay, rôm sảy…

Người nổi mẩn, ngứa ngáy có thể tham khảo sử dụng thuốc mát gan giải độc

Thời điểm dùng thuốc mát gan giải độc tốt nhất

 

 

Phần lớn các thuốc mát gan giải độc trị mụn đều có thành phần từ các loại thảo dược tự nhiên nên khá lành tính. Tuy nhiên, không phải vì thế mà chúng ta lạm dụng thuốc mà cần uống theo đúng liều lượng ghi trên nhãn thuốc hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ để đạt được hiệu quả tốt nhất.

 

Uống thuốc đúng thời điểm giúp mang lại hiệu quả điều trị tốt hơn

Tiêu chí lựa chọn thuốc mát gan tiêu độc tốt nhất

 

 

Thuốc gan Đông y – bổ gan, giải độc, tái tạo gan

Thuốc gan Đông y có nguồn gốc từ bài thuốc gan bí truyền có tác dụng nhuận gan, tiêu độc, kiện tỳ, tăng cường khí huyết. Tính hiệu quả của bài thuốc này đã được nhiều thế hệ người bệnh chứng minh. 

 

 

 

Nếu đang tìm hiểu thuốc mát gan giải độc từ thảo dược an toàn, bạn có thể tham khảo sử dụng.  

Ds. Nguyễn Minh

Theo Giáo dục & Cuộc sống/Giáo dục & Thời đại

TONKA – BỔ GAN, GIẢI ĐỘC, TÁI TẠO GAN

Sản xuất từ thảo dược, tại nhà máy chuẩn GMP- WHO.

Điều trị viêm gan, suy giảm chức năng gan với các dấu hiệu:

Ăn không tiêu, đầy bụng, chán ăn

Dị ứng, mẩn ngứa, mề đay

Nóng trong, mụn nhọt

Tonka nguồn gốc thảo dược, có bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc

Thành phần (cho một viên nén bao phim):

 

Tác dụng – Chỉ định:

Tác dụng:  Nhuận gan, tiêu độc, kiện tỳ, tăng cường khí huyết.

Chỉ định:  

• Viêm gan, hỗ trợ điều trị viêm gan B cấp và mãn tính với các triệu chứng mệt mỏi,  vàng da, chán ăn, khó tiêu, táo bón, đau vùng gan.

 

Liều dùng – Cách dùng:

Nên uống thuốc tốt nhất vào lúc đói.

• Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngày 2 lần x 2 viên.

• Trẻ em từ 8-12 tuổi: Ngày 2 lần x 1 viên.

 

Sản phẩm đã được kiểm chứng lâm sàng:

Nghiên cứu lâm sàng so sánh hiệu quả của thuốc TONKA với Silymarin (thuốc chuyên dùng để điều trị bệnh gan) đã được Bộ Y tế phê duyệt và nghiệm thu. Kết quả cho thấy:

• Thuốc TONKA làm giảm các Enzymes gan (ALT, AST và GGT) tương đương với Silymarin trên các bệnh nhân tăng men gan do viêm gan B, viêm gan C, bệnh gan do rượu, gan nhiễm mỡ, bệnh gan do thuốc, gan nhiễm độc TNT.

 

Nhà sản xuất: CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM NHẤT NHẤT

Cụm công nghiệp Liên Hưng, ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.

Điện thoại: 1800.6689 – Fax: 0272.3817.337

Tổng đài giải đáp thông tin miễn phí: 1800.6689 (giờ hành chính)

 

 

Thuốc Phaanedol (Paracetamol) Và Những Điều Cần Lưu Ý

Tên thành phần hoạt chất: Paracetamol.

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Paradol, Hapacol, Cophadol,…

Phaanedol được bào chế dưới dạng viên nén chứa hoạt chất paracetamol hàm lượng 500mg. Thuốc thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt không steroid.

Phaanedol được chỉ định trong một số trường hợp:

Điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.

Đau: Giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa, giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng. Thuốc không có tác dụng trị thấp khớp.

Sốt: Thuốc được dùng để giảm thân nhiệt khi hạ sốt. Tuy vậy cần thận trọng vì thuốc có thể làm che lắp dấu hiệu của bệnh khi dùng thuốc.

Bạn chỉ nên sử dụng thuốc khi có hướng dẫn của bác sĩ.

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Người bệnh quá mẫn với paracetamol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Người suy gan nặng

Người bệnh thiếu hụt men glucose – 6 – phosphate dehydrogenase

4.1 Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi trở lên: Mỗi lần uống 1- 2 viên, ngày 3-4 lần

Không dùng quá 8 viên/ ngày

4.2 Cách dùng

Thuốc được dùng theo đường uống, sau khi ăn no.

Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc:

Ban đỏ hoặc mày đay

Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, Phaanedol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu

Độc tính thận khi lạm dụng thuốc dài ngày

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bạn không nên sử dụng đồng thời với:

Rượu, bia. Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Phaanedol gây độc cho gan

Nguy cơ Phaanedol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều Phaanedol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi dùng thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) hoặc isoniazid

Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời với phenothiazin

Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:

Không được dùng Phaanedol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dài như vậy có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần được chẩn đoán và điều trị có giám sát bởi thầy thuốc

Không dùng Phaanedol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5 ºC), sốt kéo dài trên 3 ngày, hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng

Phải thận trọng khi dùng Phaanedol cho người bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước. Tránh dùng liều cao, dùng kéo dài và dùng theo đường tĩnh mạch cho người bị suy gan

8.1. Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết.

Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

8.2. Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc.

Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc. Methemoglobin máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol; một lượng nhỏ sulfhemoglobin cũng có thể được sản sinh.

Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, và mê sảng. Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương: sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh, nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng này chỉ xảy ra với liều rất lớn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.

Khi gặp phải các dấu hiệu liệt kê ở trên, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Phaanedol (paracetamol) là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!

Vitamin B5 Và Những Điều Bạn Cần Phải Biết!

Vitamin B5 (axit pantothenic) là một loại vitamin tan trong nước thuộc nhóm vitamin B. Chúng giúp sản xuất năng lượng bằng cách phá vỡ chất béo và carbohydrate. Bên cạnh đó, chúng cũng góp phần giúp cho làn da, tóc, mắt và gan khỏe mạnh.

Trong số 8 loại vitamin nhóm B, vitamin này thường ít được quan tâm nhất, có thể do ít gặp trường hợp thiếu hụt loại vitamin này. Và một lý do nữa, đó là bởi vì chúng có mặt ở hầu hết các loại thực phẩm, từ động vật đến thực vật. Trong đó, nhiều nhất là ở trứng, thịt, cá, ngũ cốc, bông cải xanh…

Vitamin B5 có nhiều chức năng quan trọng với cơ thể. Chúng bao gồm:

Chuyển đổi thức ăn thành glucose, cung cấp năng lượng cho cơ thể;

Tổng hợp cholesterol;

Tạo thành các hormone tuyến thượng thận;

Sản sinh các tế bào hồng cầu.

1. Đối với hệ tiêu hóa

Vitamin B5 giúp duy trì một hệ tiêu hóa khỏe mạnh và hỗ trợ cơ thể sử dụng các loại vitamin khác, đặc biệt là vitamin B2. Vitamin B2 giúp kiểm soát căng thẳng, và do đó có thể nói axit pantothenic gián tiếp làm giảm căng thẳng.

2. Chăm sóc da

Vitamin B5 có tác dụng gì cho da? Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng, chúng có vai trò như một chất giữ ẩm trên da và đẩy nhanh quá trình chữa lành vết thương. Dexpanthenol, một chất từ vitamin B5, được sử dụng trong các loại kem và kem dưỡng ẩm cho da.

Không chỉ vậy, chúng có thể làm giảm số lượng các vết thâm trên mặt do mụn trứng cá, khi được dùng dưới dạng thực phẩm chức năng. Tuy nhiên, vẫn cần thêm các thử nghiệm bổ sung để chắc chắn hơn.

3. Chăm sóc tóc

Trong các sản phẩm dành cho tóc, vitamin B5 có thể giúp tăng cường độ bóng và sáng cho tóc. Chúng cũng giúp cải thiện kết cấu của tóc hư tổn do tạo kiểu hoặc sử dụng hóa chất quá nhiều. Một nghiên cứu phát hiện ra rằng, việc sử dụng panthenol có thể giúp ngăn ngừa rụng tóc. Tuy nhiên, nó sẽ không làm cho tóc của bạn mọc trở lại.

4. Giảm cholesterol và triglycerid

Axit pantothenic có thể giúp giảm cholesterol và nồng độ triglycerid trong máu. Đây là những nhân tố thúc đẩy sự phát triển của các bệnh lý tim mạch nguy hiểm như: xơ vữa, đột quỵ… Mặc dù vậy, bạn cần phải thực hiện dưới sự quản lý của nhân viên y tế.

5. Viêm khớp dạng thấp

Một số nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng, những người bị viêm khớp dạng thấp có lượng vitamin B5 thấp hơn. Tuy nhiên, cần có thêm bằng chứng để xác nhận những kết quả này.

Cách tốt nhất để đảm bảo bạn nhận đủ vitamin này là thực hiện một chế độ ăn uống cân bằng và lành mạnh mỗi ngày. Chúng được tìm thấy trong hầu hết các loại rau, bao gồm:

Bông cải xanh;

Các loại cải;

Khoai lang và khoai tây;

Ngũ cốc nguyên hạt.

Các nguồn thực phẩu giàu vitamin B5 bổ dưỡng và lành mạnh khác bao gồm:

Nấm;

Đậu Hà Lan;

Các loại thịt;

Các loại gia cầm;

Các sản phẩm từ sữa;

Trứng.

Trẻ sơ sinh từ 0 – 6 tháng: 1,7 mg;

Trẻ sơ sinh từ 7 – 12 tháng: 1,8 mg;

Trẻ em từ 1 – 3 tuổi: 2 mg;

Trẻ em từ 4 – 8 tuổi: 3 mg;

Trẻ em từ 9 – 13 tuổi: 4 mg;

Nam và nữ từ 14 tuổi trở lên: 5 mg;

Phụ nữ mang thai: 6 mg;

Phụ nữ cho con bú: 7 mg.

Như đã đề cập, vitamin B5 là vitamin tan trong nước và được bài tiết qua nước tiểu. Cơ thể chúng ta không thể dự trữ chúng, và do đó cần phải tiêu thụ chúng mỗi ngày để bổ sung đầy đủ vitamin cho cơ thể.

Sự thiếu hụt là cực kỳ hiếm gặp trên thực tế, bởi vì axit pantothenic được tìm thấy trong hầu hết các loại thực phẩm. Một chế độ ăn uống lành mạnh là đã có thể cung cấp đủ lượng vitamin này cho cơ thể trong một ngày.

Tuy nhiên, các chuyên gia cảnh báo rằng, thiếu vitamin B5 có thể dẫn đến:

Mệt mỏi, thờ ơ, cáu gắt;

Rối loạn giấc ngủ;

Đau dạ dày;

Buồn nôn và nôn;

Tê tái, chuột rút cơ bắp;

Hạ đường huyết;

Nhiễm trùng đường hô hấp trên.

Ngoài ra, thiếu vitamin B5 có thể gây ra tăng nhạy cảm với insulin.

Nếu bổ sung đầy đủ axit pantothenic, các triệu chứng này có thể giảm dần và biến mất.

Hiện nay vẫn chưa thiết lập được mức vitamin B5 tối đa cơ thể có thể hấp thu, mà không gây tác dụng có hại. Tuy nhiên, Hội Đồng Thực Phẩm và Dinh Dưỡng Hoa Kỳ khuyến cáo rằng, nếu dùng axit pantothenic ở liều lượng 10 g/ngày có thể dẫn đến rối loạn tiêu hóa, đau bụng và tiêu chảy. Cơ chế của vấn đề này vẫn chưa được biết rõ. Tuy nhiên, bạn nên chú ý để tránh ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.

Như vậy, vitamin B5 là một loại vitamin quan trọng, giúp cơ thể bạn tạo ra các tế bào máu và chuyển hóa thức ăn thành năng lượng. Hãy xây dựng cho mình một chế độ ăn uống cân bằng và lành mạnh, kết hợp nhiều loại thực phẩm, bạn sẽ không bao giờ bị thiếu vitamin này.

Vitamin B12 (Cobalamin) Và Những Điều Bạn Cần Biết

Vitamin B12 là một chất dinh dưỡng có vai trò bảo vệ các tế bào thần kinh khỏe mạnh. Đồng thời, nó giúp tạo ra DNA, là vật liệu di truyền trong tất cả các tế bào, đặc biệt là tế bào hồng cầu. Vitamin này cũng giúp ngăn ngừa thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khiến người bệnh mệt mỏi và suy nhược.

Vitamin B12 từ thức ăn được hấp thu vào cơ thể qua 2 bước cơ bản sau:

Đầu tiên, axit trong dạ dày tách vitamin B12 ra khỏi protein (tức là tách vitamin này ra khỏi thức ăn);

Sau đó, vitamin này kết hợp với một loại protein do dạ dày tạo ra, được gọi là yếu tố nội tại. Cuối cùng chúng mới được cơ thể hấp thu.

Thực tế, một số người bị thiếu máu ác tính, họ không thể tạo ra yếu tố nội tại. Kết quả là họ gặp khó khăn trong việc hấp thu vitamin B12 từ tất cả các loại thực phẩm và từ thực phẩm chức năng.

Sản sinh hồng cầu, ngăn ngừa thiếu máu

Thiếu vitamin B12 làm giảm sự sản sinh các tế bào hồng cầu bình thường. Chúng sẽ trở nên lớn hơn và dễ vỡ. Khi bạn bị thiếu máu, các tế bào hồng cầu sẽ không đủ để vận chuyển oxy đi nuôi cơ thể. Từ đó xuất hiện các triệu chứng suy nhược, mệt mỏi.

Ngăn ngừa khuyết tật bẩm sinh Cải thiện sức khỏe tim mạch Tăng cường trí não

Thiếu vitamin B12 có thể dẫn đến đến mất trí nhớ, đặc biệt là ở người lớn tuổi. Một nghiên cứu được thực hiện trên những bệnh nhân mất trí giai đoạn đầu cho thấy rằng, vitamin B12 kết hợp cùng Omega 3 giúp làm giảm sự sa sút trí tuệ.

Bổ sung năng lượng

Tất cả mọi người nên ưu tiên bổ sung các chất dinh dưỡng từ chế độ ăn uống hằng ngày. Thực tế cho thấy, thực phẩm chứa nhiều vitamin, khoáng chất, chất xơ và nhiều thành phần khác có lợi cho sức khỏe.

Nghêu nấu chín – 85 gram: cung cấp 84,1 mcg vitamin B12, tương đương 3504% hàng ngày (DV);

Gan, thịt bò nấu chín – 85 gram: cung cấp 2946% DV;

Cá hồi hoang dã, nấu chín – 85 gram: cung cấp 225% DV;

Cá ngừ đóng hộp – 85 gram: cung cấp 104% DV;

Men dinh dưỡng: được bổ sung thêm 100% DV cho vitamin B12;

Sữa ít béo – 1 cốc: cung cấp 50% DV;

Sữa chua, trái cây, ít béo – 225 gram: cung cấp 46% DV;

Phô mai Thụy Sĩ – 28 gram: cung cấp 38% DV;

Trứng, cả quả, luộc chín – 1 quả lớn: cung cấp 25% DV;

Thịt gà, thịt ức, quay – 85 gram: cung cấp 13% DV.

* DV = Giá trị hàng ngày

Trên thị trường, các loại thực phẩm tăng cường như: men dinh dưỡng, ngũ cốc ăn sáng, sữa thực vật có rất nhiều công thức khác nhau. Vì vậy, điều quan trọng là bạn phải đọc nhãn thông tin dinh dưỡng trên bao bì để xác định hàm lượng vitamin B12 trong sản phẩm đó.

Liều dùng vitamin B12

Trẻ sơ sinh đến 6 tháng: 0,4 mcg;

Trẻ sơ sinh từ 7 – 12 tháng: 0,5 mcg;

Trẻ em từ 1 – 3 tuổi: 0,9 mcg;

Trẻ em từ 4 – 8 tuổi: 1,2 mcg;

Trẻ em từ 9 – 13 tuổi: 1,8 mcg;

Thanh thiếu niên từ 14 – 18 tuổi: 2,4 mcg;

Người lớn: 2,4 mcg;

Phụ nữ mang thai: 2,6 mcg;

Phụ nữ cho con bú: 2,8 mcg.

Nên uống vitamin B12 vào lúc nào?

Hiện nay, vẫn chưa có bằng chứng về tác dụng phụ khi được sử dụng ở liều thích hợp. Tuy nhiên, liều cao vitamin vẫn này có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn như:

Nhức đầu, mệt mỏi, suy nhược;

Buồn nôn và nôn;

Tiêu chảy;

Cảm giác ngứa ran ở bàn tay, chân.

Chloramphenicol: Đây là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng;

Thuốc ức chế bơm proton: Chúng chẳng hạn như omeprazole và lansoprazole, được sử dụng để điều trị bệnh trào ngược axit và loét dạ dày – tá tràng;

Thuốc đối kháng thụ thể histamin H2: Chẳng hạn như cimetidine, famotidine và ranitidine là những thuốc được sử dụng để điều trị bệnh loét dạ dày – tá tràng;

Metformin: Một loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường.

Chính vì vậy, hãy thông báo cho bác sĩ, dược sĩ biết về bất kỳ loại thực phẩm chức năng và thuốc nào bạn dùng. Họ có thể cho bạn biết liệu những chất đó có thể tương tác hoặc gây trở ngại cho việc bổ sung vitamin B12 của bạn hay không. Nếu có, họ sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề đó an toàn và hợp lý.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Giảm Đau Opioid Và Những Điều Cần Biết trên website Eaom.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!