Xu Hướng 9/2023 # Mộc Thông: Vị Thuốc Có Công Dụng Lợi Tiểu # Top 15 Xem Nhiều | Eaom.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Mộc Thông: Vị Thuốc Có Công Dụng Lợi Tiểu # Top 15 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Mộc Thông: Vị Thuốc Có Công Dụng Lợi Tiểu được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Eaom.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ y sinh học, rất nhiều loại dược liệu Đông Y đã được đẩy mạnh nghiên cứu. Với nhịp điệu đó, có một vị thuốc đã được khẳng định công dụng bằng thực nghiệm, đó là Mộc thông. Mộc thông trong Đông Y là một vị thuốc có công dụng lợi tiểu, trị tiểu lắt nhắt, tiểu gắt buốt, bí tiểu. Về nguồn gốc loài cây này, theo thống kê, phát hiện thấy hơn 10 loại cây khác nhau. Thuộc về các họ thực vật khác nhau, chủ yếu thuộc 2 họ: Mộc hương (Aristolochiaceae) và họ Mao Lương (Rauunculaceae).

Bài viết này sẽ giới thiệu về một số loài thường dùng nhất cùng với liều dùng và cách dùng Mộc thông.

1.1. Các loài cây Mộc thông

Cây mộc thông mã đậu linh hay mộc thông (Hocquartia manshuriensis (Kom) Nakai hay Aristolochia manshuriensis Kom thuộc họ Mộc hương (Aristolochiaceae).

1.2. Đặc điểm hình thái cây Mộc thông

Dây leo thân gỗ, thân cây mảnh khảnh, hình trụ, uốn lượn, vỏ thân màu nâu xám. Lá mọc xen kẽ hoặc mọc thành chùm trên các nhánh ngắn, thường có 5 lá chét, đôi khi 3 – 4 hoặc 6 – 7; cuống lá mảnh, dài 4,5 – 10 cm; lá chét hình elip, hình trứng hoặc oval. Mộc thông thường mọc trên cỏ dưới rừng ở độ cao thấp.

Ra quả thành đôi hoặc đơn độc, hình thuôn hoặc hình elip, dài 5 – 8 cm, đường kính 3 – 4 cm, màu tím khi trưởng thành, nứt dọc. Trong khoang, chủ yếu là hạt. Hạt hình trứng thuôn, hơi phẳng, nhiều hàng không đều.

Thời kỳ ra hoa từ tháng 4 đến tháng 5, thời gian ra quả từ tháng 6 đến tháng 8.

1.3. Dược liệu Mộc thông

Thân cây gỗ khô của Mộc thông có hình trụ và cong, với chiều dài 30 – 60 cm và đường kính 1,2 – 2 cm. Bề mặt màu nâu xám, da cực kỳ sần sùi và có nhiều vết nứt không đều.

Các nút không rõ ràng, chỉ nhìn thấy các vết gãy nhánh bên. Nó cứng, khó vỡ và xơ. Phần da dày, màu nâu vàng và gỗ có màu trắng vàng. Ống thân có các lỗ dày đặc. Vị đắng. Loại tốt là loại vàng đều từ trong ra ngoài.

2.1. Thu hái

Mộc thông được thu hoạch sau khi trồng 5 – 6 năm. Cây Mộc thông già được thu hoạch vào mùa thu. Cắt thân dây leo thành từng đoạn ngắn dài tuỳ ý. Cạo bỏ vỏ ngoài, bó thanh từng bó, phơi khô.

2.2. Bào chế

Mộc thông đem về loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ngâm trong nước, ủ mềm. Thái lát sau đó phơi hoặc sấy khô là được.

Trong cây Mộc thông có chứa betulin, axit oleanolic, hederagein, akeboside, saponin. Ngoài ra, nó còn chứa stigmasterol, beta-sitosterol, daucosterol, inositol, sucrose và muối kali.

Người uống mộc thông (5 lần, mỗi lần 3g mộc thông) thì thấy có tác dụng lợi tiểu.

Người lớn uống với liều 15g/ lần hay hơn thì sau 30 – 60 phút thấy nôn mửa.

Theo kết quả nghiên cứu sơ bộ trên sinh vật, truyền nước hoặc thuốc sắc Mộc thông có thể ức chế các loại nấm gây bệnh khác nhau ở các mức độ khác nhau. Các saponin được chiết xuất có tác dụng lợi tiểu trên chuột. Chúng cũng có tác dụng ức chế viêm khớp thực nghiệm ở chuột, có thể do việc kéo dài thời gian ngủ gây ra tác dụng giảm đau nhất định.

5.1. Công dụng

Có tác dụng lợi tiểu tiện, thông huyết mạch.

Chủ trị: trị tiểu lắt nhắt, tiểu gắt buốt, bí tiểu, phù thũng, phụ nữ kinh bế, sữa tắc. Ngoài ra còn chữa kinh nguyệt bế tắc.

5.2. Liều dùng

Liều dùng hàng ngày 4 – 6 g dưới dạng thuốc sắc, dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác.

6.1. Bí tiểu tiện

Khó đi tiểu, tiểu tiện ngắn đỏ, tiểu gắt buốt

Dùng Mộc thông, Phục linh, Trạch tả, Đăng tâm, Xa tiền, Chư linh, mỗi vị 6g, nước 600 ml, sắc còn 200 ml. Chia nhiều lần uống trong ngày.

6.2. Tiểu tiện ra máu

Mộc thông, Ngưu tất, Sinh địa, Thiên môn đông, Hoàng bá, Cam thảo, mỗi vị 4g, nước 600 ml, sắc còn 200 ml. Chia nhiều lần uống trong ngày.

6.3. Bế kinh

Dùng đối với trường hợp kinh nguyệt bế tắc, đau tức nặng bụng, đau nhói, mình mẩy đau nhức, đau khớp.

Dùng Mộc thông 12g, sắc uống; hoặc phối hợp với Uy linh tiên, Dây đau xương.

Người suy nhược, hoạt tinh, mệt mỏi, không có thấp nhiệt bên trong thì cấm dùng. 

Phụ nữ có thai và những người tiểu tiện quá nhiều không được dùng.

Sổ Bà: Vị Thuốc Có Tác Dụng Thanh Nhiệt, Lợi Tiểu

Mô tả về dược liệu 

Sổ bà là cây to, có chiều cao trung bình khoảng 15 – 20m. Cây có tán lá tròn, vỏ thân xù xì, màu đỏ hồng, thường tróc từng mảng. Cành hình trụ, có lông, có seo lá rất sát nhau.

Lá to, mọc so le, hình mác hoặc hình bầu dục – thuôn, gốc tròn, đầu tù hơi nhọn, mép khía răng đều và sít nhau. Cây có mặt dưới nhiều lông và gân phụ nổi rõ; cuống lá dài 3-5cm, có rãnh và lông.

Hoa to, đường kính khoảng 10cm, mọc đơn độc ở kẽ lá, cuống mập có lông; đài có 5 bản dày và dài; tràng 5 cánh lớn hơn đài, sớm rụng. Nhị nhiều bằng nhau, bao phấn dài hơn chỉ nhị, nứt ở đỉnh; bầu thuôn có khoảng 20 lá noãn.

Qủa mang đài tồn tại, phát triển thành bản dày, mọng nước, đường kính 10cm hay hơn, vị chua, ăn được.

Mùa hoa: tháng 3 – 5; mùa quả: tháng 8 – 10.

Phân bố, sinh thái

Chi Dillenia L. gồm 1 số loài là cây gỗ, phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới châu Á. Ở Việt Nam, hiện có 9 loài, Sổ bà là cây có kích thước lớn so với các loài cùng chi.

Cây thường gặp ở các tỉnh Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Tuyên Quang, Yên Bái, Hòa Bình và một số tỉnh miền Trung.

Cây ưa sáng, có thể hơi chịu bóng, ra hoa quả nhiều. Cây có khả năng tái sinh tự nhiên chủ yếu từ hạt, xung quanh gốc cây mẹ thường gặp nhiều cây con vào mùa mưa ẩm.

Bộ phận dùng

Lá thu hái quanh năm, dùng tươi hoặc phơi khô. Ngoài ra còn có thể dùng quả, rễ và vỏ thân.

Hoạt chất chứa trong thảo dược 

Theo nhiều nghiên cứu, vỏ và lá Sổ bà chứa tannin với hàm lượng: 10% ở vỏ và 90% ở lá.

Ngoài ra trong cây còn chứa các chất như acid betulinic, betulinaldehyd, botulin, lupeol.

Theo Đông y, cây Sổ bà có vị chua, chát, tình bình, có tác dụng thu liễm, giải độc. Cây Sổ được biết đến là loài cây ăn quả, ngoài ra còn là vị thuốc chữa bệnh. Các bộ phận được dùng làm thuốc của cây Sổ bà như sau:

Quả: Quả Sổ bà thường được ăn sống hoặc ép lấy nước trộn với đường pha thêm nước đun sôi để nguội được 1 thứ nước giải khát rất tốt. Quả còn dùng làm xốt chua, mứt, thuốc ho.

Lá: Lá Sổ tươi rửa sạch, giã nát thêm nước, gạn uống có thể chữa đái dầm, ngộ độc thức ăn. Ngoài ra, lá dược liệu còn được phơi khô sắc với 400ml nước còn lại 100ml. Dùng nước sắc uống có thể chữa ho, sốt , phù thũng, đầy bụng.

Ở Trung Quốc, rễ và vỏ thân cây sổ bà được dùng chữa sốt rét. Ở Ấn Độ, quả ép lấy nước trộn với đường nấu và cô đặc thành dạng mứt và chế thuốc.

Điều trị chứng đái dầm và ngộ độc thức ăn

Hiện nay đã có nhiều hồi chuông cảnh tỉnh về vấn nạn vệ sinh thực phẩm, đặc biệt là thực phẩm đường phố. Có thể nhận biết người bị ngộ độc qua các triệu chứng như sau: nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, nặng hơn có thể dẫn đến tình trạng tím tái, khó thở hoặc nặng nhất là tử vong. Dân gian từ lâu đã sử dụng lá cây Sổ để điều trị nhiều trường hợp ngộ độc.

Cách dùng: Dùng lá Sổ sắc nước uống giúp làm giảm cơn ngộ độc nhẹ do thức ăn. Tuy nhiên tránh sử dụng trong trường hợp ngộ độc thức ăn ở mức độ nặng hoặc trong trường hợp ngộ độc chưa rõ nguyên nhân.

Ngoài ra, dùng nước từ lá cây Sổ có thể giúp cải thiện triệu chứng đái dầm. Cách dùng: Sử dụng 30 – 40 gram lá cây sổ tươi đem rửa sạch, để ráo và giã nát. Sau đó chắt bã lấy nước, chia làm 2 lần và uống trong ngày. Dùng trong 1 tuần có thể giúp cải thiện triệu chứng.

Điều trị đau bụng, ho, phù thũng hoặc sốt

Phù thũng hay còn được biết đến là tình trạng dịch hoặc nước tích tụ bên trong cơ thể. Theo Đông y, Sổ bà có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, nên cũng có hiệu quả điều trị trong chứng phù thũng.

Cách dùng: Người bệnh sử dụng 8 – 16 gram lá Sổ khô đem sắc chung với 400 ml nước. Khi nước thuốc cạn còn 100 ml, tắt bếp và lọc thuốc uống. Bên cạnh đó, người bệnh có thể nấu thuốc thành cao và để dành dùng dần.

Cây Sổ bà với nhiều công dụng trong chữa ho, sốt, phù thũng, đầy bụng. Tuy nhiên, cũng giống như nhiều dược liệu khác, Quý bạn đọc trước khi dùng cần chú ý về liều lượng và thời gian sử dụng để đảm bảo an toàn và mang lại hiệu quả tốt nhất.

Thông Báo Tuyển Dụng Công Chức Thuế Năm 2023 Thông Tin Tuyển Dụng Công Chức Thuế 2023

Phiếu đăng ký dự tuyển công chức thuế 2023.

Bản cam kết đăng ký dự tuyển công chức thuế 2023.

Hướng dẫn khai phiếu đăng ký dự tuyển công chức thuế năm 2023.

Căn cứ Kế hoạch thi tuyển, xét tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2023, ban hành kèm theo Quyết định số 2320/QĐ-BTC ngày 25/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch thi tuyển, xét tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2023; Quyết định số 2550/QĐ-BTC ngày 28/11/2023 về việc phê duyệt bổ sung Kế hoạch thi tuyển, xét tuyển dụng công chức Tổng cục Thuế năm 2023; Công văn số 17053/BTC-TCCB ngày 30/11/2023 của Bộ Tài chính về việc tuyển dụng công chức văn thư, lưu trữ cho một số đơn vị thuộc Cơ quan Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế thông báo như sau:

1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:

a). Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

b). Tuổi đời đủ 18 tuổi trở lên;

c). Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

d). Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;

đ). Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

e). Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;

g). Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:

a). Không cư trú tại Việt Nam;

b). Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

c). Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

2.1. Đối với thí sinh dự thi vào Cơ quan Bộ Tài chính: ngạch chuyên viên làm công tác văn thư – lưu trữ:

– Có bằng tốt nghiệp từ bậc đại học, hệ chính quy trường: Đại học Khoa học xã hội & nhân văn thuộc ĐHQG HN, Đại học Khoa học xã hội & nhân văn thuộc ĐHQG TP HCM, Đại học Nội vụ, Học viện hành chính Quốc gia; Hoặc có bằng tốt nghiệp ở bậc đại học trở lên tại các trường đại học ở nước ngoài thuộc tốp 500 trường đại học trên thế giới do Times Higher Education của Vương Quốc Anh xếp hạng (có phụ lục kèm theo); Thuộc các chuyên ngành: Lưu trữ học và quản trị văn phòng, Hành chính học, Hành chính văn thư và Văn thư – Lưu trữ.

– Có Chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

Advertisement

– Có Chứng chỉ tin học Văn phòng hoặc chứng chỉ tin học trình độ A trở lên hoặc có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Để biết thông tin chi tiết về thông báo này, mời các bạn tải về file định dạng .DOC hoặc PDF.

Thuốc Legalon (Silymarin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Tên thành phần hoạt chất: Silymarin.

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: HPHepamina, Silymax complex, Silymax F, Hepasan Forte, Silymarin, A,T Silymarin 117 mg…

Thuốc Legalon có thành phần là silymarin, chiết xuất từ quả của cây Silybummarianum, giúp tăng cường chức năng khử độc của gan, kích thích hoạt động tái tạo tế bào gan, tăng cường đáp ứng sinh miễn dịch, bảo vệ tế bào gan khỏi thương tổn do các chất độc như rượu, các thuốc độc với gan (acetaminophen, kháng sinh, kháng nấm, kháng ung thư, thuốc ngừa thai…).

Viêm gan cấp và mạn tính, suy gan, gan nhiễm mỡ.

Bảo vệ tế bào gan và phục hồi chức năng gan cho những người uống rượu, bia, bị ngộ độc thực phẩm, hóa chất.

Những người đang sử dụng các thuốc có hại tới tế bào gan như thuốc điều trị bệnh lao, ung thư, đái tháo đường, các thuốc tác động lên thần kinh, thuốc chống viêm không steroid…

Những người có rối loạn chức năng gan với biểu hiện mệt mỏi, chán ăn, ăn khó tiêu, vàng da, dị ứng, bí tiểu tiện, táo bón…

Phòng và điều trị hỗ trợ xơ gan, ung thư gan

Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân hôn mê gan, vàng da tắc mật

4.1. Liều dùng

Bệnh gan và xơ gan do rượu: 2 viên 70mg x 3 lần/ngày, dùng 3 – 6 tháng.

Ðối với điều trị duy trì: 1 viên 70mg x 3 lần/ngày.

4.2. Cách dùng

Bạn nên uống thuốc Legalon sau khi ăn để phát huy hiệu quả tốt nhất.

Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc như nhức đầu và tiêu chảy trong những ngày đầu. Các triệu chứng này sẽ mất đi khi qua những ngày kế tiếp.

Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Không có tương tác thuốc khi sử dụng Legalon.

Tìm hiểu thêm: Giải độc gan với thuốc Fortec và những điều cần lưu ý

Phải thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

8.1. Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

8.2. Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc.

Khi gặp phải các dấu hiệu quá liều, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Legalon (silymarin) là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!

Dược sĩ Nguyễn Hoàng Bảo Duy

Calcrem Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Hoạt chất: Clotrimazole.

Thuốc có chứa thành phần tương tự: Canasone C.B, Canesten, Meclon, Metison, Candid B…

Calcrem là thuốc được sản xuất bởi công ty Satyam Pharmaceuticals & Chemicals Pvt., Ltd, được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài với thành phần hoạt chất là clotrimazole.

Thuốc có công dụng chống các vi nấm phổ rộng. Calcrem được đóng gói trong ống 15 gram.

Thành phần chính của thuốc Calcrem là clotrimazole với hàm lượng 1%.

Tá dược: Cồn Benzyl, Cồn cetostearyl, Cetomacrogol 1000, Paraffin lỏng loãng, Sáp ong trắng, Hương hoa hồng Agra, Propylene Glycol, Methyl Hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, nước cất.

Clotrimazol với cấu trúc hoá học gần tương đồng với miconazol và là dẫn xuất của imidazole. Đây là một thuốc có khả năng chống vi nấm phổ rộng, được điều trị tại chỗ các bệnh nấm da. Thuốc có tác dụng ức chế sự phát triển các vi nấm gây bệnh, ví dụ như vi nấm men, vi nấm da và Malassezia furfur.

Đối với các chủng phân lập của Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và Candida sp kể cả Candida albicans thì clotrimazol có tác dụng ức chế và tiêu diệt vi nấm trong phòng thí nghiệm. Bên cạnh đó, thì thuốc còn có tác dụng đối với Trichomonas vaginalis.

Calcrem có công dụng bôi ngoài trị tại chỗ các bệnh nấm như:

Calcrem còn có công dụng với tất cả các loại nhiễm nấm ngoài da do vi nấm da, vi nấm sợi, men, vi nấm men và các loại vi nấm khác. Bao gồm cả chứng viêm quanh móng, hăm lở da, hăm tã lót do vi nấm và viêm quy đầu.

Giá của 1 hộp Calcrem tuýp 15g là 25.000 VNĐ. Tuy nhiên, giá có thể thay đổi tuỳ vào chính sách của từng cơ sở bán hàng.

Trước khi sử dụng, rửa sạch vùng da bị nhiễm nấm. Sau đó bắt đầu thoa kem thuốc và nhẹ nhàng chà xát tại chỗ, từ từ chà xát rộng ra vùng xung quanh chỗ bị bệnh với tần suất mỗi ngày hai lần, sáng và tối.

Triệu chứng bệnh sẽ được cải thiện, giảm ngứa thông thường trong tuần đầu. Tuy nhiên, dù triệu chứng đã thuyên giảm thì bệnh nhân cũng không được ngưng thuốc, mà vẫn tiếp tục sử dụng liên tục thuốc cho đủ thời gian điều trị.

Sau khi sử dụng 4 tuần mà các triệu chứng ngứa của bệnh không có dấu hiệu thuyên giảm thì cần xem lại chẩn đoán để có điều trị khác phù hợp.

Tránh các nguồn có thể gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm

Thông báo cho bác sĩ khi gặp phải những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Các tác dụng không mong muốn bao gồm: nổi mẩn đỏ, cảm giác châm chính, phồng rộp, tróc da, ngứa, nổi mề đay, tróc da, nóng rát, các triệu chứng của kích ứng da nói chung.

Hiện nay vẫn chưa rõ tương tác thuốc của clotrimazole bôi ngoài với các thuốc khác. Để an toàn, trước khi sử dụng thuốc Calcrem, bạn hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, kể cả các loại thuốc có nguồn gốc từ thiên nhiên.

Thuốc Calcrem chống chỉ định đối với các bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc. Do đó cần xem xét kỹ các thành phần của thuốc trước khi sử dụng.

1. Phụ nữ mang thai

Hiện nay, vẫn chưa có đủ các số liệu nghiên cứu về sử dụng Calcrem trên phụ nữ mang thai 3 tháng đầu. Vì vậy, thuốc chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.

2. Phụ nữ đang cho con bú

Đối với phụ nữ đang cho con bú, cần thận trọng trước khi sử dụng thuốc Calcrem vì vẫn chưa rõ thuốc có bài tiết được qua sữa mẹ hay không.

3. Người lái xe và vận hành máy móc

Đối với khả năng lái xe và vận hành máy máy thì thuốc Calcrem không có ảnh hưởng.

Trong các trường hợp như vô ý nuốt phải, cần đến ngay cơ sở y tế để được tư vấn hướng xử trí phù hợp.

Tại các cơ sở y tế, chỉ tiến hành các xử trí thông thường như rửa dạ dày khi bệnh nhân có các triệu chứng rõ ràng của việc quá liều thuốc nghiêm trọng. Ví dụ như buồn nôn, chóng mặt hay ói mửa.

Hiện chưa có thông tin hướng dẫn xử trí trong trường hợp quên liều Calcrem từ nhà sản xuất. Tuy nhiên, người dùng nên hạn chế tối đa việc quên sử dụng thuốc để đạt hiệu quả điều trị.

Nếu vô ý quên liều thuốc, người dùng nên tham khảo ý kiến người có chuyên môn để có hướng xử trí phù hợp.

Chỉ bôi ngoài da. Tránh dây vào mắt, mũi, miệng. Nếu có tình trạng kích ứng (ửng đỏ, ngứa, nóng rát, phồng rộp, sưng phủ) hay mẫn cảm (cảm giác rát, nổi mẩn đỏ và ngứa), ngưng điều trị và thay bằng thuốc khác.

Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên nhãn.

Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C

Altamin Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Altamin là thuốc có nguồn gốc từ dược liệu, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar). Thuốc được sử dụng hỗ trợ chức năng gan.

Mỗi viên nang mềm chứa:1

Cao khô Actiso (Extractum Folium Cynarae scolymi): 100 mg (tương ứng 2,5 g lá Actiso).

Cao khô Rau đắng đất (Extractum Glini oppositifolii siccum): 75 mg (tương ứng 0,525 g Rau đắng đất).

Cao khô hạt Bìm bìm biếc (Extractum Semen Pharbitidis ): 45 mg (tương ứng 75 mg bột hạt Bìm bìm biếc).

Tá dược vừa đủ 1 viên. (Tá dược: Lecithin, Magnesi stearat, Aerosil, dầu đậu nành tinh luyện, Gelatin, Glycerin, Nâu oxyd sắt, Đen oxyd sắt, Nipagin (0,249 mg), Nipazol (0,073 mg), Vanilin, Nước tinh khiết).

Công dụng của từng thành phần

Actiso với thành phần chính là axit phenolic và flavonoid đã chứng minh tác dụng chống oxy hóa và bảo vệ gan. Lá của Actiso đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ như một chất kháng khuẩn, chống viêm, lợi mật, bảo vệ gan, giảm cholesterol, hạ lipid và chất hạ đường huyết.1

Rau đắng đất được ứng dụng trong y học nhằm hỗ trợ tiêu hóa, bệnh tim mạch, đái tháo đường. Ngoài ra còn có đặc tính kháng khuẩn, giảm đau, nhuận gan. Những công dụng trên nhờ vào thành phần chính là squalene, spinasterol, lutein và spergulagenin A (một loại saponin triterpen).

Hạt Bìm bìm biếc mùi nồng, vị chát, khó chịu. Thành phần gồm 2% glucoside dưới dạng phacbitin, ngoài ra có 11% chất béo. Tác dụng tẩy xổ, tăng sức co bóp của ruột, diệt trừ một số loài giun, sán.

Từ những thành phần dược liệu được phối hợp với nhau dưới dạng bào chế viên nang mềm, Altamin được dùng trong trường hợp:

Altamin dùng cho những người thiểu năng gan, viêm gan gây mệt mỏi, khó tiêu, vàng da, mụn nhọt lở ngứa, bí đại tiểu tiện, táo bón.

Giải độc, chống dị ứng. Đặc biệt người suy giảm chức năng gan do dùng nhiều bia rượu.

Hỗ trợ xơ vữa động mạch, mỡ trong máu cao.

Cách dùng

Thuốc được dùng bằng đường uống. Uống trước hoặc sau khi ăn.

Liều dùng cho từng đối tượng

Altamin được dùng với liều lượng như sau:1

Đối với người lớn: uống 1 – 2 viên mỗi lần, uống 3 lần mỗi ngày.

Trẻ em trên 8 tuổi: uống 1 viên mỗi lần, uống 3 lần mỗi ngày.

Đây là liều dùng thông thường. Liều cụ thể có thể thay đổi tùy vào tình trạng và diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn phù hợp.

Vì thuốc có nguồn gốc từ dược liệu nên khá an toàn, ít độc tính, và dung nạp tốt. Tuy nhiên hạt bìm bìm biếc có tác dụng nhuận trường nên nếu dùng Altamin liều cao có khả năng gây tiêu chảy.

Báo với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lí kịp thời khi bạn gặp phải những tác dụng phụ trên.

Không nên dùng đồng thời Altamin cùng các thuốc nhuận tẩy vì tăng tác dụng nhuận tẩy.

Liệt kê các thuốc đang sử dụng và báo cho bác sĩ để hạn chế tương tác không mong muốn xảy ra.

Những đối tượng không được sử dụng Altamin:

Người bị mẫn cảm với các thành phần chính hoặc tá dược của thuốc.

Phụ nữ có thai.

Thận trọng khi sử dụng thuốc nếu đang gặp tình trạng sau:

Tiêu chảy.

Tắt đường mật.

Thành phần Actiso và Rau đắng đất có tác dụng tăng co bóp tử cung. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng Altamin cho phụ nữ có thai.

Chưa có dữ liệu về việc sử dụng Altamin cho phụ nữ cho con bú, vì vậy vẫn nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Dùng Altamin liều cao hoặc trong thời gian dài có thể xảy ra tiêu chảy. Ngưng thuốc thì các triệu chứng này sẽ hết.

Khi bỏ lỡ một liều, bạn có thể uống nếu liều này cách xa liều tiếp theo. Nếu liều đã quên gần với liều thông thường, bỏ qua liều đã quên. Không tự ý uống gấp đôi liều.

Trước khi sử dụng, bạn hãy đọc kỹ bảng thành phần của thuốc. Không sử dụng nếu mẫn cảm với một hoặc nhiều thành phần nêu trên.

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho những đối tượng đang gặp tình trạng tiêu chảy, tắt đường mật.

Phụ nữ có thai và cho con bú là đối tượng đặt biệt thận trọng khi sử dụng thuốc.

Lưu ý những thuốc bạn đang sử dụng. Tham khảo ý kiến của bác sĩ để tránh những tương tác có thể gặp phải.

Nếu gặp bất kỳ tình trạng nào xấu khi sử dụng thuốc, gọi ngay cho bác sĩ để được tư vấn kịp thời.

Nơi khô, tránh ánh sáng, không quá 30°C.

Một hộp 100 viên có giá tham khảo 136.000 VNĐ.

Hiện nay Altamin có mặt tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Ngoài ra thuốc còn được bán trên các trang thương mại điện tử Bidipharshop.

Cập nhật thông tin chi tiết về Mộc Thông: Vị Thuốc Có Công Dụng Lợi Tiểu trên website Eaom.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!