Bạn đang xem bài viết Cây Hàm Ếch: Công Dụng, Cách Dùng Và Một Số Bài Thuốc Đông Y được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Eaom.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
1.1. Mô tả cây Hàm ếchCây hàm ếch là là thực vật thân thảo, sống lâu năm, có chiều cao trung bình từ 30 – 50cm, có khi hơn, có thân rễ ngầm. Thân mọc đứng, phân đốt và có gờ ở xung quanh, có rãnh dọc, nhẵn. Lá của cây hàm ếch là lá nguyên, mọc so le, có dạng hình trứng với đầu nhọn, góc tròn hoặc hình tim, dài khoảng 8 – 12cm và rộng 4 – 5 cm. Mỗi lá có 5 gân, tù gốc. Cuống lá tương đối dài, chừng 3 – 6cm, gốc cuống có bẹ.
Cụm hoa mọc ở kẽ lá thành bông thõng xuống, màu trắng; lá bấc có hình thìa, không có bao hoa. Quả nang, hạt hình cầu hoặc hình trứng nhọn.
Thời gian cây ra hoa từ tháng 4 đến tháng 8 và kết quả từ tháng 8 đến tháng 9 hằng năm.
1.2. Phân bố, sinh tháiCây hàm ếch phân bố chủ yếu ở Trung Quốc, Lào, Thái Lan, và Việt Nam.
Ở Việt Nam, vùng phân bố dược liệu tập trung chủ yếu ở các tỉnh vùng núi thấp, trung du và đồng bằng phía Bắc. Cây thường mọc trên đất ẩm hay bị ngập nước không thường xuyên, dọc theo bờ các khe suối, mương nước, ruộng hay xung quanh các vũng lầy trong thung lũng.
Cây ra hoa quả hàng năm; hạt thường phát tán theo dòng nước. Cây có thân rễ phát triển nhanh, phân nhánh nhiều theo chiều ngang. Trồng được bằng nhánh con hay từng đoạn thân rễ.
1.3. Bộ phận dùngCó thể dùng toàn cây hoặc lá, thường thu hái vào lúc cây ra hoa, dùng tươi hoặc khô đều được. Có thể thu hái quanh năm nhưng thời điểm tốt nhất là vào mùa hè – thu.
1.4. Thành phần hóa họcToàn cây có chứa tinh dầu, trong đó có methyl – n – nonyl – ceton, myristicin.
Phần trên mặt đất chứa hyperin, isoquercitrin, quercitrin, rutin. Loài mọc ở Hàn Quốc không có avicularin. Ngoài ra, trong thành phần còn có aristolactam A II, daucosterol, acid elagic, corilagin.
Trong cây còn có chứa acid glutamic, tryptophan, valin, serin, alanine và nhiều acid béo như acid palmitic, acid stearic, acid oleic và acid linoleic.
Theo nghiên cứu, hoạt chất avicularin trong lá có tác dụng lợi tiểu tuy kém hơn theophyllin nhưng độc tính chỉ bằng ¼ độc tính của theophyllin, nên có chỉ số điều trị rất lớn, sử dụng an toàn. Thử nghiệm trên chó được gây mê, avicularin có tác dụng hạ huyết áp trong thời gian ngắn và hiện tượng quen thuốc xuất hiện nhanh.
Dung dịch cây hàm ếch (50%) thí nghiệm trên ống kính có tác dụng ức chế Staphylococcus và Bacillus typhi.
Hàm ếch có vị đắng, cay; tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, khu phong, lợi thấp, hạ huyết áp.
Đây là một vị thuốc được dùng trong phạm vi nhân dân, có tác dụng chữa mụn nhọt mới mọc, viêm đường tiết niệu, sỏi niệu, cao huyết áp, phong thấp.
Liều dùng mỗi ngày 15 – 30g cây khô hoặc 30 – 60g cây tươi, sắc nước uống. Dùng ngoài cả cây vò nát đắp tại chỗ.
4.1. Chữa mụn nhọt, sưng tấyLá Hàm ếch tươi cây giã nát, đắp lên chỗ đau.
4.2. Chữa sỏi bàng quang, sỏi niệu đạoHàm ếch, Dây tơ hồng lục, Dây cát ken (dây xanh), Bòng bong, Kim tiền thảo, Cỏ tháp bút, mỗi vị 25g. Sắc nước uống.
4.3. Chữa viêm gan, xơ gan cổ trướngHàm ếch 80g, Ô rô cạn (đại kế), Cỏ lưỡi rắn, mỗi vị 60g. Sắc nước uống hàng ngày.
4.4. Chữa chân phù nề, đau, tiểu tiện ítRễ cây Hàm ếch giã nát, lấy nước uống với rượu.
4.5. Chữa bệnh tiểu khó, nước tiểu đụcRễ tươi cây 30g. Sắc nước uống mỗi ngày, uống nhiều ngày.
Cây Hàm ếch với các tác dụng như chữa mụn nhọt mới mọc, viêm đường tiết niệu, sỏi niệu, cao huyết áp. Cây được sử dụng nhiều trong phạm vi nhân dân. Tuy nhiên cũng giống như các vị thuốc khác, Quý bạn đọc cần tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi sử dụng để có hiệu quả tốt nhất.
Thuốc Legalon (Silymarin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Tên thành phần hoạt chất: Silymarin.
Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: HPHepamina, Silymax complex, Silymax F, Hepasan Forte, Silymarin, A,T Silymarin 117 mg…
Thuốc Legalon có thành phần là silymarin, chiết xuất từ quả của cây Silybummarianum, giúp tăng cường chức năng khử độc của gan, kích thích hoạt động tái tạo tế bào gan, tăng cường đáp ứng sinh miễn dịch, bảo vệ tế bào gan khỏi thương tổn do các chất độc như rượu, các thuốc độc với gan (acetaminophen, kháng sinh, kháng nấm, kháng ung thư, thuốc ngừa thai…).
Viêm gan cấp và mạn tính, suy gan, gan nhiễm mỡ.
Bảo vệ tế bào gan và phục hồi chức năng gan cho những người uống rượu, bia, bị ngộ độc thực phẩm, hóa chất.
Những người đang sử dụng các thuốc có hại tới tế bào gan như thuốc điều trị bệnh lao, ung thư, đái tháo đường, các thuốc tác động lên thần kinh, thuốc chống viêm không steroid…
Những người có rối loạn chức năng gan với biểu hiện mệt mỏi, chán ăn, ăn khó tiêu, vàng da, dị ứng, bí tiểu tiện, táo bón…
Phòng và điều trị hỗ trợ xơ gan, ung thư gan
Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân hôn mê gan, vàng da tắc mật
4.1. Liều dùng
Bệnh gan và xơ gan do rượu: 2 viên 70mg x 3 lần/ngày, dùng 3 – 6 tháng.
Ðối với điều trị duy trì: 1 viên 70mg x 3 lần/ngày.
4.2. Cách dùng
Bạn nên uống thuốc Legalon sau khi ăn để phát huy hiệu quả tốt nhất.
Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc như nhức đầu và tiêu chảy trong những ngày đầu. Các triệu chứng này sẽ mất đi khi qua những ngày kế tiếp.
Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Không có tương tác thuốc khi sử dụng Legalon.
Tìm hiểu thêm: Giải độc gan với thuốc Fortec và những điều cần lưu ý
Phải thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
8.1. Phụ nữ có thai và đang cho con bú
Nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
8.2. Người lái tàu xe hay vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc.
Khi gặp phải các dấu hiệu quá liều, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Legalon (silymarin) là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!
Dược sĩ Nguyễn Hoàng Bảo Duy
Altamin Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Altamin là thuốc có nguồn gốc từ dược liệu, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar). Thuốc được sử dụng hỗ trợ chức năng gan.
Mỗi viên nang mềm chứa:1
Cao khô Actiso (Extractum Folium Cynarae scolymi): 100 mg (tương ứng 2,5 g lá Actiso).
Cao khô Rau đắng đất (Extractum Glini oppositifolii siccum): 75 mg (tương ứng 0,525 g Rau đắng đất).
Cao khô hạt Bìm bìm biếc (Extractum Semen Pharbitidis ): 45 mg (tương ứng 75 mg bột hạt Bìm bìm biếc).
Tá dược vừa đủ 1 viên. (Tá dược: Lecithin, Magnesi stearat, Aerosil, dầu đậu nành tinh luyện, Gelatin, Glycerin, Nâu oxyd sắt, Đen oxyd sắt, Nipagin (0,249 mg), Nipazol (0,073 mg), Vanilin, Nước tinh khiết).
Công dụng của từng thành phầnActiso với thành phần chính là axit phenolic và flavonoid đã chứng minh tác dụng chống oxy hóa và bảo vệ gan. Lá của Actiso đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ như một chất kháng khuẩn, chống viêm, lợi mật, bảo vệ gan, giảm cholesterol, hạ lipid và chất hạ đường huyết.1
Rau đắng đất được ứng dụng trong y học nhằm hỗ trợ tiêu hóa, bệnh tim mạch, đái tháo đường. Ngoài ra còn có đặc tính kháng khuẩn, giảm đau, nhuận gan. Những công dụng trên nhờ vào thành phần chính là squalene, spinasterol, lutein và spergulagenin A (một loại saponin triterpen).
Hạt Bìm bìm biếc mùi nồng, vị chát, khó chịu. Thành phần gồm 2% glucoside dưới dạng phacbitin, ngoài ra có 11% chất béo. Tác dụng tẩy xổ, tăng sức co bóp của ruột, diệt trừ một số loài giun, sán.
Từ những thành phần dược liệu được phối hợp với nhau dưới dạng bào chế viên nang mềm, Altamin được dùng trong trường hợp:
Altamin dùng cho những người thiểu năng gan, viêm gan gây mệt mỏi, khó tiêu, vàng da, mụn nhọt lở ngứa, bí đại tiểu tiện, táo bón.
Giải độc, chống dị ứng. Đặc biệt người suy giảm chức năng gan do dùng nhiều bia rượu.
Hỗ trợ xơ vữa động mạch, mỡ trong máu cao.
Cách dùngThuốc được dùng bằng đường uống. Uống trước hoặc sau khi ăn.
Liều dùng cho từng đối tượngAltamin được dùng với liều lượng như sau:1
Đối với người lớn: uống 1 – 2 viên mỗi lần, uống 3 lần mỗi ngày.
Trẻ em trên 8 tuổi: uống 1 viên mỗi lần, uống 3 lần mỗi ngày.
Đây là liều dùng thông thường. Liều cụ thể có thể thay đổi tùy vào tình trạng và diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn phù hợp.
Vì thuốc có nguồn gốc từ dược liệu nên khá an toàn, ít độc tính, và dung nạp tốt. Tuy nhiên hạt bìm bìm biếc có tác dụng nhuận trường nên nếu dùng Altamin liều cao có khả năng gây tiêu chảy.
Báo với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lí kịp thời khi bạn gặp phải những tác dụng phụ trên.
Không nên dùng đồng thời Altamin cùng các thuốc nhuận tẩy vì tăng tác dụng nhuận tẩy.
Liệt kê các thuốc đang sử dụng và báo cho bác sĩ để hạn chế tương tác không mong muốn xảy ra.
Những đối tượng không được sử dụng Altamin:
Người bị mẫn cảm với các thành phần chính hoặc tá dược của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Thận trọng khi sử dụng thuốc nếu đang gặp tình trạng sau:
Tiêu chảy.
Tắt đường mật.
Thành phần Actiso và Rau đắng đất có tác dụng tăng co bóp tử cung. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng Altamin cho phụ nữ có thai.
Chưa có dữ liệu về việc sử dụng Altamin cho phụ nữ cho con bú, vì vậy vẫn nên hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Dùng Altamin liều cao hoặc trong thời gian dài có thể xảy ra tiêu chảy. Ngưng thuốc thì các triệu chứng này sẽ hết.
Khi bỏ lỡ một liều, bạn có thể uống nếu liều này cách xa liều tiếp theo. Nếu liều đã quên gần với liều thông thường, bỏ qua liều đã quên. Không tự ý uống gấp đôi liều.
Trước khi sử dụng, bạn hãy đọc kỹ bảng thành phần của thuốc. Không sử dụng nếu mẫn cảm với một hoặc nhiều thành phần nêu trên.
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho những đối tượng đang gặp tình trạng tiêu chảy, tắt đường mật.
Phụ nữ có thai và cho con bú là đối tượng đặt biệt thận trọng khi sử dụng thuốc.
Lưu ý những thuốc bạn đang sử dụng. Tham khảo ý kiến của bác sĩ để tránh những tương tác có thể gặp phải.
Nếu gặp bất kỳ tình trạng nào xấu khi sử dụng thuốc, gọi ngay cho bác sĩ để được tư vấn kịp thời.
Nơi khô, tránh ánh sáng, không quá 30°C.
Một hộp 100 viên có giá tham khảo 136.000 VNĐ.
Hiện nay Altamin có mặt tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Ngoài ra thuốc còn được bán trên các trang thương mại điện tử Bidipharshop.
Calcrem Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Hoạt chất: Clotrimazole.
Thuốc có chứa thành phần tương tự: Canasone C.B, Canesten, Meclon, Metison, Candid B…
Calcrem là thuốc được sản xuất bởi công ty Satyam Pharmaceuticals & Chemicals Pvt., Ltd, được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài với thành phần hoạt chất là clotrimazole.
Thuốc có công dụng chống các vi nấm phổ rộng. Calcrem được đóng gói trong ống 15 gram.
Thành phần chính của thuốc Calcrem là clotrimazole với hàm lượng 1%.
Tá dược: Cồn Benzyl, Cồn cetostearyl, Cetomacrogol 1000, Paraffin lỏng loãng, Sáp ong trắng, Hương hoa hồng Agra, Propylene Glycol, Methyl Hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, nước cất.
Clotrimazol với cấu trúc hoá học gần tương đồng với miconazol và là dẫn xuất của imidazole. Đây là một thuốc có khả năng chống vi nấm phổ rộng, được điều trị tại chỗ các bệnh nấm da. Thuốc có tác dụng ức chế sự phát triển các vi nấm gây bệnh, ví dụ như vi nấm men, vi nấm da và Malassezia furfur.
Đối với các chủng phân lập của Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và Candida sp kể cả Candida albicans thì clotrimazol có tác dụng ức chế và tiêu diệt vi nấm trong phòng thí nghiệm. Bên cạnh đó, thì thuốc còn có tác dụng đối với Trichomonas vaginalis.
Calcrem có công dụng bôi ngoài trị tại chỗ các bệnh nấm như:
Calcrem còn có công dụng với tất cả các loại nhiễm nấm ngoài da do vi nấm da, vi nấm sợi, men, vi nấm men và các loại vi nấm khác. Bao gồm cả chứng viêm quanh móng, hăm lở da, hăm tã lót do vi nấm và viêm quy đầu.
Giá của 1 hộp Calcrem tuýp 15g là 25.000 VNĐ. Tuy nhiên, giá có thể thay đổi tuỳ vào chính sách của từng cơ sở bán hàng.
Trước khi sử dụng, rửa sạch vùng da bị nhiễm nấm. Sau đó bắt đầu thoa kem thuốc và nhẹ nhàng chà xát tại chỗ, từ từ chà xát rộng ra vùng xung quanh chỗ bị bệnh với tần suất mỗi ngày hai lần, sáng và tối.
Triệu chứng bệnh sẽ được cải thiện, giảm ngứa thông thường trong tuần đầu. Tuy nhiên, dù triệu chứng đã thuyên giảm thì bệnh nhân cũng không được ngưng thuốc, mà vẫn tiếp tục sử dụng liên tục thuốc cho đủ thời gian điều trị.
Sau khi sử dụng 4 tuần mà các triệu chứng ngứa của bệnh không có dấu hiệu thuyên giảm thì cần xem lại chẩn đoán để có điều trị khác phù hợp.
Tránh các nguồn có thể gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm
Thông báo cho bác sĩ khi gặp phải những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Các tác dụng không mong muốn bao gồm: nổi mẩn đỏ, cảm giác châm chính, phồng rộp, tróc da, ngứa, nổi mề đay, tróc da, nóng rát, các triệu chứng của kích ứng da nói chung.
Hiện nay vẫn chưa rõ tương tác thuốc của clotrimazole bôi ngoài với các thuốc khác. Để an toàn, trước khi sử dụng thuốc Calcrem, bạn hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng, kể cả các loại thuốc có nguồn gốc từ thiên nhiên.
Thuốc Calcrem chống chỉ định đối với các bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc. Do đó cần xem xét kỹ các thành phần của thuốc trước khi sử dụng.
1. Phụ nữ mang thaiHiện nay, vẫn chưa có đủ các số liệu nghiên cứu về sử dụng Calcrem trên phụ nữ mang thai 3 tháng đầu. Vì vậy, thuốc chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
2. Phụ nữ đang cho con búĐối với phụ nữ đang cho con bú, cần thận trọng trước khi sử dụng thuốc Calcrem vì vẫn chưa rõ thuốc có bài tiết được qua sữa mẹ hay không.
3. Người lái xe và vận hành máy mócĐối với khả năng lái xe và vận hành máy máy thì thuốc Calcrem không có ảnh hưởng.
Trong các trường hợp như vô ý nuốt phải, cần đến ngay cơ sở y tế để được tư vấn hướng xử trí phù hợp.
Tại các cơ sở y tế, chỉ tiến hành các xử trí thông thường như rửa dạ dày khi bệnh nhân có các triệu chứng rõ ràng của việc quá liều thuốc nghiêm trọng. Ví dụ như buồn nôn, chóng mặt hay ói mửa.
Hiện chưa có thông tin hướng dẫn xử trí trong trường hợp quên liều Calcrem từ nhà sản xuất. Tuy nhiên, người dùng nên hạn chế tối đa việc quên sử dụng thuốc để đạt hiệu quả điều trị.
Nếu vô ý quên liều thuốc, người dùng nên tham khảo ý kiến người có chuyên môn để có hướng xử trí phù hợp.
Chỉ bôi ngoài da. Tránh dây vào mắt, mũi, miệng. Nếu có tình trạng kích ứng (ửng đỏ, ngứa, nóng rát, phồng rộp, sưng phủ) hay mẫn cảm (cảm giác rát, nổi mẩn đỏ và ngứa), ngưng điều trị và thay bằng thuốc khác.
Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn ghi trên nhãn.
Thuốc nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C
Cây Ô Rô Nước: Công Dụng, Cách Dùng, Những Điều Cần Biết
Ô rô nước còn có tên gọi khác là Ô rô to, Ô rô gai, Lão thử cân. Tên khoa học là Acanthus ilicifolius L., thuộc họ Ô rô (Acanthaceae).
1.1. Cây Ô rô nướcCây thân thảo cao 0,5 – 1,5m, thân tròn màu xanh, có nhiều rãnh dọc. Lá mọc đối, sát thân, hầu như không cuống, phiến cứng, mép lượn sóng, có răng cưa không đều và có gai nhọn. Hoa màu xanh lam hay trắng, xếp 4 dãy thành bông.
Quả nang dạng bầu dục, màu nâu bóng, có 4 hạt dẹp, có vỏ trắng và xốp. Mùa hoa quả tháng 10 – 11.
1.2. Phân bốLoài này phân bố từ Ấn Ðộ qua Thái Lan, Việt Nam, Nam Trung Quốc (Hải Nam) đến Malaysia, Indonesia. Chúng thường mọc tại các bãi nước lợ, bãi biển, cửa sông và hai bên bờ sông gần biển khắp nước ta. Có khi bắt gặp chúng mọc ven sông suối ở Hoà Bình, Ninh Bình. Gốc rễ ngập trong nước.
Ô rô nước được dùng toàn cây hoặc dùng riêng từng bộ phận lá, rễ. Thu hái các bộ phận của cây quanh năm, phơi khô. Rễ lấy về, rửa sạch thái phiến, phơi khô để dùng.
Từ lá của cây, 5 hợp chất đã được phân lập và cấu trúc của chúng được xác định là blepharin, acteoside, isoverbascoside, daucosterol và 3-O-D-glucopyranosyl-stigmasterol.
Một số tài liệu khác cho rằng trong cây có chứa alcaloid, trong rễ có tanin. Từ năm 1981, người ta đã tách được từ rễ một triterpenoidal saponin.
Những hợp chất được phân lập từ lá Ô rô nước thể hiện các hoạt động chống virus cúm.
Chiết xuất rượu liều cao Ô rô nước có tác dụng bảo vệ rõ ràng đối với chức năng gan và mô gan. Tuy nhiên, nghiên cứu hiện tại cho thấy Ô rô nước không thể ức chế sự nhân lên của virus viêm gan B ở vịt.
Chất chiết xuất từ lá cây có thể thể hiện các hoạt động chống loét và chống viêm trong bệnh dạ dày.
Ô rô nước có tác dụng lợi tiểu, tiêu viêm và làm long đờm. Cây có vị hơi mặn, tính mát, có tác dụng làm tan máu ứ, tiêu sưng, giảm đau, tiêu đờm.
Toàn cây thường dùng trị đau lưng nhức mỏi, tê bại, ho đờm, hen suyễn. Rễ và lá còn được dùng trị phù, tiểu buốt, tiểu dắt, chữa thấp khớp. Nhân dân Cà Mau vẫn dùng nước nấu của đọt Ô Rô với vỏ quả lá Quao để trị đau gan. Lá và rễ cũng được dùng để ăn trầu, đánh cho nước trong và cũng dùng chữa bệnh đường ruột.
Ở Trung Quốc, rễ được dùng trị bệnh gan, gan lách sưng to, hen suyễn, đau dạ dày.
Liều dùng: 30 – 60g.
6.1. Long đờmÔ rô 30 – 120g, thịt lợn nạc 60 – 120g, nấu trong 500g nước trong 6 giờ cho tới khi còn 1 chén, dùng uống 2 lần trong ngày.
6.2. Gan lách sưng toÔ rô nước 30g, thóc lép 12g, Liên kiều 15g, nấu nước uống.
6.3. Tràng nhạc và bệnh hạch bạch huyếtÔ rô 30g, thóc lép 13g, Mỏ quạ 19g, sắc uống.
Ô rô nước là cây thuốc có tác dụng kháng viêm, dùng được trong các bệnh viêm dạ dày và đường ruột, viêm gan hoặc đau nhức xương khớp. Những thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Khi muốn sử dụng thuốc, bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ điều trị.
Vitamin Pp (Nicotinamide): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: Nicotinamide.
Thuốc có thành phần tương tự: Nicotinamide, Blackmores Insolar,…
Vitamin PP là vitamin nhóm B, được tạo thành từ acid nicotinic có sẵn trong cơ thể và từ sự oxy hóa một phần Tryptophan có trong thức ăn.
Trong cơ thể, Nicotinamide được chuyển hóa thành NAD (Nicotinamide Adenin Dinucleotide) hoặc NADP (Nicotinamide Adenin Dinucleotide Phosphate) giúp xúc tác phản ứng oxi hóa-khử, cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen và chuyển hóa lipid.
Quy cách đóng gói: Lọ 100 viên.
Sản xuất tại: Việt Nam.
Vitamin PP có công dụng gì?
Đối với Vitamin PP thường được chỉ định với các mục đích sau:
Giảm nguy cơ đau tim ở người có cholesterol máu cao.
Điều trị xơ vữa động mạch.
Rối loạn tiêu hóa hoặc rối loạn thần kinh.
Ngăn ngừa thiếu Vitamin PP.
Hỗ trợ điều trị và phòng ngừa bệnh Pellagra.
Giảm cholesterol và triglycerides trong máu.
Dị ứng với hoạt chất Nicotinamide hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức thuốc.
Mắc bệnh suy giảm chức năng gan nặng.
Loét dạ dày tiến triển.
Tình trạng xuất huyết động mạch
Ngoài ra, nếu có tình trạng hạ huyết áp nặng thì cẩn thận khi dùng thuốc.
Cách dùng
Dùng theo đường uống.
Uống thuốc với một cốc nước (khoảng 150 – 250 ml).
Liều dùng
Người lớn: uống 1 viên/ lần x 1 – 3 lần/ ngày.
Tổng liều không dùng quá 3 viên trong một ngày.
Các triệu chứng thường gặp khi xảy ra tác dụng phụ của thuốc Vitamin PP bao gồm:
Buồn nôn.
Đỏ bừng mặt và cổ.
Cảm giác ngứa, rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Các triệu chứng ít khi gặp hơn bao gồm:
Rối loạn tiêu hóa như loét dạ dày tiến triển, chán ăn, đầy hơi, nôn, đau khi đói, tiêu chảy.
Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
Suy gan.
Giảm dung nạp glucose, tăng nồng độ glucose trong máu.
Tăng tiết tuyến bã nhờn, tăng uric huyết.
Đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, tim đập nhanh, ngất, chóng mặt…
Mặc dù hiếm gặp, nhưng vẫn có thể gặp các tác dụng phụ như sau:
Tình trạng lo lắng.
Glucose niệu.
Bất thường trong chức năng gan.
Ảnh hưởng tới khả năng đông máu.
Choáng phản vệ.
Carbamazepine.
Chất ức chế men khử HMG-CoA.
Thuốc điều trị tăng huyết áp.
Thuốc có độc tính với gan.
Đối với các thuốc điều trị đái tháo đường hoặc insulin, bạn nên cân nhắc điều chỉnh liều lượng khi dùng cùng lúc với nicotinamide ở bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường.
Nicotinamide dùng ở liều thấp không gây độc tính. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng nicotinamide liều cao đối với những trường hợp:
Mắc bệnh túi mật.
Đã từng bị vàng da hoặc bệnh gan trước đây.
Mắc bệnh đái tháo đường.
Bệnh gút.
Đã từng bị loét dạ dày.
Vì thuốc có thể gây buồn ngủ nên thận trọng ở đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú: Nên hỏi ý kiến bác sĩ và cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ mà thuốc đem lại thì mới quyết định dùng thuốc hay không.
Người lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng vì thuốc làm giảm khả năng tập trung.
Hiện nay, vẫn chưa có biện pháp giải độc đặc hiệu khi tình trạng quá liều xảy ra. Do đó, để làm giảm khả năng hấp thu của thuốc thì nên sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày để đẩy thuốc ra ngoài. Tuỳ trường hợp, có thể cần kết hợp với điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Dùng thuốc ngay sau khi đã nhớ ra quên liều.
Nếu liều đã quên gần kề với liều tiếp theo. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình của thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên vì có thể làm tăng nguy cơ tiếp xúc với độc tính của thuốc.
Để bảo quản thuốc tránh bị ẩm mốc; thay đổi dược tính làm ảnh hưởng đến sức khoẻ cần lưu ý những vấn đề như sau:
Nên để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát. Nhiệt độ thích hợp nhất là <25°C.
Thông tin về hạn dùng của thuốc được trình bày rõ trên bao bì. Do đó, không dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng.
Cập nhật thông tin chi tiết về Cây Hàm Ếch: Công Dụng, Cách Dùng Và Một Số Bài Thuốc Đông Y trên website Eaom.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!